Tổng số p, e, n trong hai nguyên tử A và B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12. Số hiệu nguyên tử của A và B là
Câu A. 17 và 29
Câu B. 20 và 26 Đáp án đúng
Câu C. 43 và 49
Câu D. 40 và 52
Hướng dẫn : Đặt số p và n của A; số p và n B lần lượt là : x, y; z, t Ta có: (2x + y) + (2z + t) = 142 (1) (2x + 2z) - (y + t) = 42 (2) 2z -2x = 12 (3) Û 2x + 2z = 92 ; y + t = 50 ; z - x = 6 Þ z= 2 và x = 20 Vậy A là 20, B là 26.
Thế nào là liên kết đơn? Liên kết đôi? Liên kết ba? Cho ví dụ.
- Liên kết đơn là liên kết do sự xen phủ 2 obitan liên kết theo dọc trục liên kết.
Ví dụ: Phân tử HBr: H-Br.
- Liên kết đôi là liên kết được hình thành do 2 cặp electron liên kết. Trong liên kết đôi có 1 liên kết σ (bền hơn) và 1 liên kết π (kém bền hơn).
Ví dụ: Phân tử CO: C=O.
- Liên kết ba là liên kết được hình thành do 3 cặp electron liên kết. Trong liên kết ba có 1 liên kết σ và 2 liên kết π.
Ví dụ: Phân tử axetilen: H-C ≡ C-H.
Một loại nước cứng tạm thời chứa ion Ca2+. Cô cạn 100 ml dung dịch nước cứng này thu được 156,8 ml CO2 (đktc). Để loại bỏ tính cứng tạm thời của 1 lít nước cứng này cần dùng tối thiếu số ml dung dịch NaOH 0,1M là bao nhiêu?
nCa(HCO3)2 = nCO2 = 7.10-3 mol
Ca(HCO3)2 + NaOH --> CaCO3 + NaHCO3 + H2O
7.10-3 7.10-3
VNaOH = 70 ml
1. Chuẩn bị dụng cụ
- Rửa sạch và tráng pipet và buret.
- Tập lấy đúng 10ml nước cất bằng pipet vào bình tam giác.
- Lấy đầy nước cất vào buret và thử chuẩn độ theo hướng dẫn của GV.
2. Chuẩn độ dung dịch HCl
- Tiến hành TN:
+ Dùng pipet lấy 25ml dd HCl cho vào bình tam giác, thêm 1 lượng nhỏ phenolphtalein làm chất chỉ thị.
+ Cho dung dịch chuẩn NaOH 0,2M vào đầy buret lấy vạch số 0.
+ Xác định nồng độ mol của dd HCl.
- Xác định điểm tương đương và tính toán:
Thời điểm bắt đầu xuất hiện màu hồng rất nhạt chính là điểm tương đương.
Tại điểm đó lượng NaOH đã phản ứng đo được là 11,5ml.
NaOH + HCl → NaCl + H2O
CM(HCl) = [VNaOH.CNaOH]/VHCl = 0,092M
Lưu ý: Nồng độ dung dịch chuẩn (NaOH) và thể tích các chất được lấy làm thí nghiệm tùy thuộc vào số liệu thực tế làm tại phòng thí nghiệm. Các số liệu trên chỉ là ví dụ để tính toán.
3. Chuẩn độ dung dịch FeSO4 bằng dung dịch chuẩn KMnO4 trong môi trường H2SO4
- Tiến hành TN:
+ Dùng pipet lấy 10ml dd FeSO4 cho vào bình tam giác, thêm vào bình 10ml dd H2SO4 loãng.
+ Cho dung dịch chuẩn KMnO4 0,02M vào đầy buret.
+ Xác định nồng độ mol của dd FeSO4.
- Xác định điểm tương đương và tính toán:
Điểm tương đương là thời điểm dung dịch bắt đầu xuất hiện màu tím rất nhạt.
Tại điểm đó lượng KMnO4 đã phản ứng đo được là 20,5ml.
5Fe2+ + MnO4- + 8H+ → Mn2+ + 5Fe3+ + 4H2O
CM(Fe2(SO4)3) = [5VKMnO4.CKMnO4]/VFe2(SO4)3 = 0,205M
Lưu ý: Các số liệu trên chỉ là ví dụ để tính toán, số liệu thực tế tùy thuộc vào nồng độ mỗi hóa chất được lấy tại mỗi phòng thí nghiệm.
Viết cấu hình electron của F (Z = 9), Cl (Z = 17) và cho biết khi nguyên tử của chúng nhận thêm 1 electron thì lớp electron ngoài cùng có đặc điểm gì?
Cấu hình electron của F(Z= 9): ls22s22p5.
Cấu hình electron của Cl (Z = 17): ls22s22p63s23p5
Khi nguyên tử nhận thêm 1 electron thì lớp ngoài cùng có 8 electron, giống nguyên tử khí hiếm.
Câu A. Vinyl axetat phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra ancol etylic.
Câu B. Phenol phản ứng được với dung dịch Na2CO3.
Câu C. Thủy phân benzyl clorua thu được phenol.
Câu D. Có 4 đồng phân amin có vòng benzen ứng với công thức C7H9N
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip