Cho hỗn hợp X gồm 0,56 gam Fe và Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam kim loại. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 là:
Câu A. 0,02M
Câu B. 0,04M Đáp án đúng
Câu C. 0,05M
Câu D. 0,10M
TGKL Þ nMg. ∆M(Cu-Mg) + nFe(p-).∆M(Cu-Fe) = m(pư) - m(Fe,Mg bđ) Þ 0,005.40 + 8x = 0,24 Þ x= 0,005; BT e -® nCuSO4 = nMg + nFe(p-) = 0,01 mol; Þ CM(CuSO4) = 0,04M.
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là
nAl= x; nFe = y ⇒ 27x + 56y = mX =13,8 (1)
nH2 = 1,5x + y = 0,45 (2)
⇒Từ (1), (2) => x = 0,2; y = 0,15
⇒ % m Al = 39,13%
Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y → Al.
Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y là những chất nào
Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
2Al(OH)3 -to→ Al2O3 + 3H2O
2Al2O3 -dpnc→ 4Al + 3O2
Câu A. Metylamin làm dung dịch phenolphthalein chuyển sang màu xanh.
Câu B. Anilin tạo kết tủa trắng với nước brom.
Câu C. Riêu cua nổi lên khi đun nóng là hiện tượng đông tụ protein.
Câu D. Nhỏ natri hiđroxit vào dung dịch phenylamoni clorua thấy hiện tượng phân lớp chất lỏng.
Câu A. H2NCH2CH2COOCH3 và ClH3NCH2CH2COOH
Câu B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH
Câu C. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH
Câu D. CH3CH2CH2(NH2)COOH và CH3CH2CH(NH3Cl)COOH
Câu A. Glyxin.
Câu B. Triolein.
Câu C. Etyl aminoaxetat.
Câu D. Anilin.