Cho 6,4 gam Cu vào bình chứa 500 ml dung dịch HCl 1M, sau đó cho tiếp 17 gam NaNO3 thấy thoát ra V lít khí NO ở (đktc). Tính V
Câu A. 1,12lít
Câu B. 11,2lít
Câu C. 22,4 lít
Câu D. 1,49 lít. Đáp án đúng
Hướng dẫn : nNaNO3 = 0,2 mol; nCu = 0,1 mol; 3Cu + 8H+ + 2NO3- ® 3Cu2+ + 2NO + 4H2O; Ban đầu 0,1 0,5 0,2; Phản ứng: 0,1 4/15 1/15; Þ V(NO) = 1,49 lít
Hãy ghép mỗi chữ cái ở cột trái với mỗi số ở cột phải sao cho phù hợp
A. Cacbon | 1. Là nguyên tố kim loại |
B. Thép | 2. Là nguyên tố phi kim. |
C. Sắt | 3. Là hợp kim sắt - cacbon (0.01 - 2%). |
D. Xementit | 4. Là hợp kim sắt- cacbon(2-5%) |
E. Gang | 5. Là quặng hematit nâu. |
6. là hợp chất của sắt và cacbon. |
A - 2
B - 3
C - l
D - 6
E - 4
Câu A. 66,67%
Câu B. 34,33%
Câu C. 75%
Câu D. 35%
Để trung hoà 40,0ml giấm cần dùng 25,0ml dung dịch NaOH 1,00M. Coi khối lượng riêng của giấm không khác khối lượng riêng của nước. Hãy tính nồng độ % của axit axetic trong mẫu giấm nói trên.
nNaOH = 0,025 .1 = 0,025 mol
CH3COOH + NaOH ---> CH3COONa + NaOH
0,025
nCH3COOH = nNaOH = 0,025 mol
mCH3COOH = 0,025 . 60 = 1,5 g
mdd CH3COOH = D.V = 1.40 = 40 g
C%(CH3COOH) = 1,5/40 .100% = 3,8%
Thêm 0,15 mol KOH vào dung dịch chứa 0,1 mol H3PO4. Sau phản ứng, trong dung dịch muối có các muối gì?
Ta có:
1 < k = nKOH/nH3PO4 = 1,5 < 2
=> Tạo 2 muối: K2PO4 và K2HPO4
Một trong những Phương pháp điều chế canxi nitrat là cho đá vôi hoặc đá phấn tác dụng với axit nitric loãng. Còn amoni nitrat có thể điều chế bằng cách cho amonitrat tác dụng với amonicacbonat. Viết Phương trình hóa học và cho biết tại sao các phản ứng này xảy ra hoàn toàn.
Điều chế canxi nitrat: CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2↑ + H2O
Điều chế canxi cacbonat: Ca(NO3)2 + (NH3)2CO3→CaCO3 + 2NH4NO3
Các phản ứng trên xảy ra hoàn vì thỏa mãn điều trao đổi ion.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okviprút tiền shbet