Dạng bài đếm số phản ứng thu được 1 muối tan
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH. (c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (d) Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư. Số thí nghiệm cuối cùng còn lại dung dịch chưa 1 muối tan là:


Đáp án:
  • Câu A. 2 Đáp án đúng

  • Câu B. 1

  • Câu C. 4

  • Câu D. 3

Giải thích:

Chọn A. (a) Cu(dư) + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 (b) CO2 (dư) + NaOH → NaHCO3 (c) Na2CO3 (dư) + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + 2NaHCO3 (ngoài ra còn Na2CO3 dư) (d) Fe dư + 2FeCl3 → 3FeCl2 Vậy có 2 thí nghiệm dung dịch thu được chỉ chứa 1 muối tan là (b), (d).

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Xác định công thức của X?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Xác định công thức của X?


Đáp án:

MX = 86: C4H6O2

nmuối= nX= 0,2mol

⇒ Mmuối = 82: CH3COONa

⇒ X là CH3COOCH=CH2

Xem đáp án và giải thích
Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp? Vì sao? a. 2Al + 3Cl2 --t0--> 2AlCl3 b. 2FeO + C --t0--> 2Fe + CO2↑ c. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 d. CaCO3 --t0--> CaO + CO2↑ e. N2 + O2 --t0--> 2NO f. 4Al + 3O2 --t0-->  2Al2O3
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp? Vì sao?

a. 2Al + 3Cl2 --t0--> 2AlCl3

b. 2FeO + C --t0--> 2Fe + CO2

c. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

d. CaCO3 --t0--> CaO + CO2

e. N2 + O2 --t0--> 2NO

f. 4Al + 3O2 --t0-->  2Al2O3


Đáp án:

Phản ứng hóa hợp là phản ứng: a, c, e, f.

Vì chỉ có duy nhất 1 chất được tạo thành sau phản ứng.

Xem đáp án và giải thích
Khi cho 0,6 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với nước tạo ra 0,336 lít khí hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định kim loại đó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi cho 0,6 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với nước tạo ra 0,336 lít khí hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định kim loại đó.


Đáp án:

Đặt kí hiệu của kim loại cần tìm là X

nH2 = 0,336/22,4 = 0,015 mol

Phương trình phản ứng:

M    +    2H2O    →    M(OH)2    +    H2

0,015                   ←                       0,015

Theo pt: nX = nH2 = 0,015 mol

⇒ mX = 0,015. MX = 0,6

⇒ M = 40(g/mol). Vậy M là nguyên tố Ca.

Xem đáp án và giải thích
Một dung dịch X chứa 0,02mol Cu2+; 0,03mol K+; x mol Cl- và y mol SO42- Tổng khối lượng các muối tan trong dung dịch là 5,435g.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một dung dịch X chứa 0,02mol Cu2+; 0,03mol K+; x mol Cl- và y mol SO42- Tổng khối lượng các muối tan trong dung dịch là 5,435g. Tìm x, y


Đáp án:

Bảo toàn điện tích ta có:

2nCu2+ + nK+ = nCl- + 2nSO42-

⇒ x + 2y = 0,07 mol (1)

mmuối = mCu2+ + mK+ + mCl- + mSO42- = 5,435

⇒ 35,5x + 96y = 2,985 (2)

Từ (1)(2) ⇒ x = 0,03; y = 0,02

Xem đáp án và giải thích
Công thức phân tử
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Đun nóng 13,875 gam một ankyl clorua Y với dung dic̣h NaOH, tách bỏ lớp hữu cơ, axit hóa phần còn lại bằng dung dic̣h HNO3, nhỏ tiếp vào dd AgNO3 thấy tạo thành 21,525 gam kết tủa. CTPT của Y là

Đáp án:
  • Câu A. C4H9Cl

  • Câu B. C2H5Cl

  • Câu C. C3H7Cl

  • Câu D. C5H11Cl

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…