Câu A. 5
Câu B. 4
Câu C. 3
Câu D. 6 Đáp án đúng
(1) Đúng. Vì NaOH, Na2CO3, Na3PO4 có thể làm kết tủa Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng tạm thời. (2) Đúng. Theo SGK nâng cao lớp 12. (3) Đúng. Dung dịch C3H7ONa có môi trường kiềm mạnh. (4) Đúng. 2CH3COOH + CuO → H2O + (CH3COO)2Cu (5) Đúng. Phenol cho kết tủa trắng, stiren làm mất màu dung dịch brom, etylbenzen không phản ứng. (6) Sai. Vinylbenzen và metyl acrylat không có phản ứng với AgNO3/NH3 (7) Đúng. CH3-CH=CH-CH=CH-CH3 có 3 đồng phân hình học là Cis – Cis, Cis – Trans và Trans – Trans
Nung nóng 4,8 gam Mg trong bình phản ứng chứa 1 mol khí N2. Sau một thời gian, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Thành phần phần trăm Mg đã phản ứng là bao nhiêu %?
Trong bình phản ứng cùng thể tích nhiệt độ do đó áp suất tỉ lệ với số mol, áp suất bình giảm 5% so với ban đầu ⇒ nN2 pư = 5% ban đầu = 0,05 mol
3Mg + N2 -toC→ Mg3N2
nMg = 3nN2 = 0,15
%mMg(pu) = [0,15.24]/4,8 . [0,15.24]/4,8 . 100 = 75%
Đốt cháy hoàn toàn 48 gam hỗn hợp các kim loại gồm Mg, Al, Zn, Cu trong oxi dư thu được 60,8 gam chất rắn. Cũng cho 48 gam hỗn hợp các kim loại này vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội, dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,2 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu %.
Câu A.
11,25
Câu B.
22,5
Câu C.
10,25
Câu D.
28,25
Tầng ozon nằm ở độ, cao nào? Tác dụng của tầng ozon và tác hại khi nó bị thủng?
Hòa tan hoàn toàn 0,1022g một muối kim loại hóa trị hai MCO3 trong 20,00ml dung dịch HCl 0,080M. Để trung hòa lượng HCl dư cần 5,64 ml dung dịch NaOH 0,10M. Xác định kim loại M.
Gọi khối lượng nguyên tử của M là M.
Số mol HCl: 0,02.0,08 = 0,0016 mol;
Số mol NaOH: 0,00564.0,1 = 0,000564 mol
MCO3 + 2HCl ---> MCl2 + CO2 + H2O (1)
0,000518 0,001036 = 0,0016 - 0,000564
NaOH + HCl dư ---> NaCl + H2O (2)
0,000564 0,000564
Từ (2) ⇒ nHCl dư= nNaOH = 0,000564 mol
⇒ nHCl dư(1) = (0,0016 – 0,000564) = 0,001036 mol
Từ (1) ⇒ nMCO3 = 1/2 . nHCl = 0,000518 mol
⇒ 0,000518.(M + 60) = 0,1022
⇒ M = 137 g/mol
(1) cacbon, hiđro, oxi, nitơ ; (2) bị thuỷ phân ; (3) đông tụ