Câu A. 47,23%; 52,77%. Đáp án đúng
Câu B. 52,77%; 47,23%
Câu C. 43%; 57%
Câu D. 57%; 43%
Các phương trình hoá học : Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3↓+ 3NaNO3 ( 1 ) Cr(NO3)3 + 3NaOH → Cr(OH)3↓ + 3NaNO3 (2) 2Al(OH)3 --t0-> Al2O3 + 3H2O (3) 2Cr(OH)3 --t0--> Cr2O3 + 3H2O (4) Gọi x là số mol Al(NO3)3 và y là số mol Cr(NO3)3. Ta có hệ pt: 213x + 238y = 9,02 10.x/2 + 152.y/2 = 2,54 → x=y = 0,02 → m Al(NO3)3 = 213.0,02= 4,26g→ %m Al(NO3)3 = 47,23% %Cr(NO3)3 = 52,77%.
Để hoà tan hoàn toàn 19,225 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn cần dùng vừa đủ 800 ml HNO3 1,5M. Sau khi pứ kết thúc thu được dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm N2, N2O, NO, NO2 (N2O và NO2 có số mol bằng nhau) có tỉ khối đối với H2 là 14,5. Phần trăm về khối lượng của Mg trong X là:
Giải
A có số mol N2O và NO2 bằng nhau => qui về NO và N2
=> A gồm NO và N2 có nA = 0,1 mol ; MA = 29g
=> nNO = nN2 = 0,05 mol
Giả sử có sp khử NH4NO3, BTNT N => nHNO3 = 4nNO + 12nN2 + 10nNH4NO3
=> 1,2 = 0,05.4+ 12.0,05 + 10nNH4NO3
=> nNH4NO3 = 0,04 mol
Ta có: 24nMg + 65nZn = 19,225
2nMg + 2nZn = 10nN2 + 3nNO + 8n NH4NO3 = 0,97
=>nMg = 0,3 và nZn = 0,185 mol
=> %mMg = (0,3.24):19,225 = 37,45%
Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi thu được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2(đktc) được giải phóng là bao nhiêu?
Cứ 278 gam FeSO4.7H2O có 152 gam FeSO4
=> 55,6 gam FeSO4.7H2O có x (g) FeSO4
Khối lượng FeSO4 là mFeSO4 = 55,6.152/278 = 30,4 (gam)
Số mol FeSO4 nFeSO4 = 30,4/152 = 0,2 (mol)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
nH2 = nFeSO4 = 0,2 (mol) => VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)
Hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức mạch hở Y, trong đó số mol metan gấp hai lần số mol glixerol. Đốt cháy hết m gam X cần 6,832 lít O2 (đktc), thu được 6,944 lít CO2 (đktc).Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 80 ml dung dịch NaOH 2,5M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là
Câu A. 10,88.
Câu B. 14,72.
Câu C. 12,48.
Câu D. 13,12.
Viết công thức hóa học của bazơ tương ứng với các oxit sau đây:
Na2O, Li2O, FeO, BaO, CuO, Al2O3.
Công thức hóa học của các bazơ tương ứng với các oxit là:
NaOH tương ứng với Na2O.
LiOH tương ứng với Li2O.
Cu(OH)2 tương ứng với CuO.
Fe(OH)2 tương ứng với FeO.
Ba(OH)2 tương ứng với BaO.
Al(OH)3 tương ứng với Al2O3.
Tại sao không được trộn supephotphat với vôi? Giải thích rõ và viết Phương trình hóa học của phản ứng.
Vì xảy ra phản ứng sau đây: Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 → 2CaHPO4+ 2H2O
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.