Công thức phân tử của Este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Este nào sau đây có công thức phân tử là C4H8O2?

Đáp án:
  • Câu A. Propyl axetat

  • Câu B. Vinyl axetat

  • Câu C. Phenyl axetat

  • Câu D. Etyl axetat Đáp án đúng

Giải thích:

Đáp án D. A. CH3COOCH2CH2CH3: C5H10O2. B. CH3COOCH=CH2: C4H6O2. C. CH3COOC6H5: C8H8O2. D. CH3COOC2H5: C4H8O2.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Dẫn khí clorua qua dung dịch muối II sunfat, hãy cho biết sản phẩm được tạo thành

Đáp án:
  • Câu A. Fe2(SO4)3

  • Câu B. FeCl3

  • Câu C. FeCl2; Fe2(SO4)3

  • Câu D. Fe2(SO4)3; FeCl3

Xem đáp án và giải thích
Nung nóng x mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm: H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng bình tăng m gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,275 mol khí O2, thu được 6,6 gam CO2. Giá trị của m là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:
Nung nóng x mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm: H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng bình tăng m gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,275 mol khí O2, thu được 6,6 gam CO2. Giá trị của m là

Đáp án:

Xét đốt Y: 2nO2 = 2nCO2+ nH2O =>nH2O = 0,25.
Y có dạng CnH2n+2 =H2O - CO2 = 0,1
suy ra: n=0,15/0,1=1,5; y = 0,5/0,1
=>Y là C1,5H5+ C4H10 --> C1,5H5 + C2,5H5
suy ra số pi C2,5H5 = 1 và số mol là 0,1
=> m =0,1.M= 3,5 gam

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng kết tủa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Khi cho dung dịch NaOH tác dụng với muối Na2SO4 sẽ tạo thành kết tủa màu gì?

Đáp án:
  • Câu A. trắng xanh

  • Câu B. đỏ gạch

  • Câu C. xanh lục

  • Câu D. vàng cam

Xem đáp án và giải thích
Có ba mẫu phân bón hóa học không ghi nhãn là: phân kali KCl, phân đạm NH4NO3 và phân superphotphat (phân lân) Ca(H2PO4)2. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằng phương pháp hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có ba mẫu phân bón hóa học không ghi nhãn là: phân kali KCl, phân đạm NH4NO3 và phân superphotphat (phân lân) Ca(H2PO4)2. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằng phương pháp hóa học.


Đáp án:

Phương pháp hóa học nhận biết KCl, NH4NO3 và Ca(H2PO4)2:

Cho dung dịch NaOH vào các ống nghiệm chứa ba mẫu phân bón trên và đun nóng, chất trong ống nghiệm nào có mùi khai là NH4NO3.

NH4NO3 + NaOH → NH3 ↑ + H2O + NaNO3

Cho dung dịch Ca(OH)2 vào hai ống nghiệm còn lại, chất trong ống nghiệm nào cho kết tủa trắng là Ca(H2PO4)2, chất trong ống nghiệm không phản ứng là KCl.

2Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 → Ca3(PO4)2 ↓ + 4H2O.

Xem đáp án và giải thích
Theo quy định của Bộ Y tế về sử dụng chất ngọt nhân tạo, chất Acesulfam K có liều lượng chấp nhận được là 0-15mg/kg trọng lượng cơ thể 1 ngày. Nếu 1 người nặng 50kg, trong 1 ngày có thể dùng tối đa lượng chất đó là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Theo quy định của Bộ Y tế về sử dụng chất ngọt nhân tạo, chất Acesulfam K có liều lượng chấp nhận được là 0-15mg/kg trọng lượng cơ thể 1 ngày. Nếu 1 người nặng 50kg, trong 1 ngày có thể dùng tối đa lượng chất đó là bao nhiêu?


Đáp án:

Liều lượng tối đa 1 ngày với người nặng 50kg là: 15. 50 = 750mg

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Advertisement

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…