Công thức phân tử
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: X (+H2,Ni,t0 )→ Y (+CH3COOH, H2SO4, đặc)→ Este có mùi muối chín. Tên của X là:

Đáp án:
  • Câu A. Pentanal

  • Câu B. 2 – metylbutanal

  • Câu C. 2,2 – đimetylpropanal

  • Câu D. 3 – metylbutanal Đáp án đúng

Giải thích:

H2 + (CH3)2CHCH2CH=O → (CH3)2CHCH2CH2OH CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH → HCOOCH2CH2CH(CH3)2 => D.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). Sau phản ứng, thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). Sau phản ứng, thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là?


Đáp án:

nSO2 = 0,504/22,4 = 0,0225 (mol)

mhh = 56a + 64b + 16b = 2,44

mmuối = 400.0,5a + 160b = 6,6

Bảo toàn electron: 3a + 2b = 2c = 2.0,0225)

⇒ a = 0,025; b = 0,01; c = 0,025

Xem đáp án và giải thích
Bài toán amino axit tác dụng với axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Amino axit X trong phân tử có một nhóm -NH2, một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là


Đáp án:
  • Câu A. NH2-[CH2]3-COOH

  • Câu B. NH2-[CH2]2-COOH

  • Câu C. NH2-[CH2]4-COOH

  • Câu D. NH2-CH2-COOH

Xem đáp án và giải thích
So sánh tính chất oxi hóa của các đơn chất F2,Cl2, Br2, I2 và tính khử của những hợp chất HF, HCl, HBr, HI. Dẫn ra những phương trình hóa học để minh họa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

So sánh tính chất oxi hóa của các đơn chất F2,Cl2, Br2, I2 và tính khử của những hợp chất HF, HCl, HBr, HI. Dẫn ra những phương trình hóa học để minh họa.


Đáp án:

Tính oxi hóa giảm dần từ F2 đến I2.

- Flo là phi kim mạnh nhất, oxi hóa được tất cả các kim loại kể cả vàng và platin. Clo, Br và Iot tác dụng được với một số kim loại.

- Phản ứng với hiđro.

- Halogen đứng trước đẩy halogen đứng sau ra khỏi muối của chúng:

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

Tính khử của axit tăng theo chiều: HF < HCl < HBr < HI.

- Chỉ có thể oxi hóa F- bằng dòng điện. Còn ion Cl-, Br-, I- đều có thể bị oxi hóa khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh.

- HF hoàn toàn không thể hiện tính khử, HCl chỉ thể hiện tính khử khi tác dụng với những chất oxi hóa mạnh, còn HBr và nhất là HI có tính khử mạnh. Axit sunfuric đặc bị HBr khử đến SO2 và bị HI khử đến H2S:

Xem đáp án và giải thích
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4 gam. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4 gam. Giá trị của m là

Đáp án:

Ta có: Det(m) = mCO2 - mCaCO3 = -3,14

=> nCO2 = 0,15 mol

=> nC6H12O6 = 1/2nCO2 = 0,075 mol

H = 90% => mC6H12O6 = (0,075.180) : 90% = 15g

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của fructozơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Fructozơ không phản ứng được với chất nào sau đây?


Đáp án:
  • Câu A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

  • Câu B. H2 (xúc tác Ni, to)

  • Câu C. nước Br2.

  • Câu D. dung dịch AgNO3/NH3, to

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…