Công thức phân tử
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: X (+H2,Ni,t0 )→ Y (+CH3COOH, H2SO4, đặc)→ Este có mùi muối chín. Tên của X là:

Đáp án:
  • Câu A. Pentanal

  • Câu B. 2 – metylbutanal

  • Câu C. 2,2 – đimetylpropanal

  • Câu D. 3 – metylbutanal Đáp án đúng

Giải thích:

H2 + (CH3)2CHCH2CH=O → (CH3)2CHCH2CH2OH CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH → HCOOCH2CH2CH(CH3)2 => D.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Oxi hóa hoàn toàn một dung dịch chứa 27 gam glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3. Tính khối lượng AgNO3 đã tham gia phản ứng 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Oxi hóa hoàn toàn một dung dịch chứa 27 gam glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3. Tính khối lượng AgNO3 đã tham gia phản ứng 


Đáp án:

C5H11O5CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → C5H11O5COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

nAgNO3 = 2nglucozo = 2.27/180 = 0,3 (mol) ⇒ mAgNO3 = 0,3. 170 = 51g

Xem đáp án và giải thích
Chuẩn độ CH3COOH bằng dung dịch NaOH 0,1M. Kết quả thu được bảng sau đây:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chuẩn độ CH3COOH bằng dung dịch NaOH 0,1M. Kết quả thu được bảng sau đây:

Vậy khối lượng CH3COOH có trong 1 lít dung dịch là bao nhiêu?


Đáp án:

VNaOH = (12,4 + 12,2 + 12,6)/3 = 12,4

⇒ nCH3COOH = nNaOH = 12,4.10-3. 0,1 = 1,24.10-3 mol

⇒ mCH3COOH(1lít) = 1,24.10-3. 60. 100 = 7,44g

Xem đáp án và giải thích
Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Tìm m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Tìm m?


Đáp án:

Theo bài ra, ta có:

mgiảm = mkết tủa - mCO2

⇒ mCO2 = 198(g) ⇒ nCO2 = 4,5(mol)

(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH + 2nCO2

mtinh bột = 4,5. 162 = 364.5(g)

mà H = 90% ⇒ mtinh bột thực tế = 405(g)

Xem đáp án và giải thích
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat từ xenlulzơ và axit nitric hiệu suất 90% thì thể tích HNO3 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng là bao nhiêu lít ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat từ xenlulzơ và axit nitric hiệu suất 90% thì thể tích HNO3 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng là bao nhiêu lít ?


Đáp án:

nC6H7O2(ONO2)3 = 100 mol

⇒ nHNO3 = 3nC6H7O2(ONO2)3 = 300 mol

H = 90% ⇒ mHNO3 thực tế = 300.63:90% = 21000g

mdd = 21000:96% = 21875g

Vdd = 21875: 1,52 = 14391 ml = 14,391 lít

Xem đáp án và giải thích
Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 19.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 19. Tìm V?


Đáp án:

Đặt u, v là số mol NO và NO2.

→ u + v = 0,4 mol

mkhí = 30u + 46v = 0,4. 2. 19

→ u = v = 0,2 mol

Bảo toàn electron: 2nCu = 3nNO + nNO2

→ nCu = 0,4 mol

→ mCu = 25,6 gam

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…