Để đốt cháy 6,80g hỗn hợp X gồm hidro và cacbon monooxit cần 8,96 lít oxi (đo ở đktc). Xác định thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của hỗn hợp X?
nO2 = 0,4 mol
Gọi số mol của H2 là x, của CO là y mol


Hòa tan m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe(OH)2,FeCO3, Fe3O4 (trong đó Fe3O4 chiếm 1/4 tổng số mol hỗn hợp) tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X gồm NO và CO2 (đktc) có tỉ kh so với H2 là 18 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 280,80) gam muối khan. Tìm m?
nNO + nCO2 = 0,7 mol.
Gọi x, y là số mol của NO và CO2, ta có:
30x + 44y = 18.2.0,7
x + y = 0,7
⇒ x = 0,4 mol; y = 0,3 mol
Coi Fe3O4 là một hỗn hợp FeO.Fe2O3, ta có:
Fe+2 → Fe+3 + 1e
N+5 + 3e → N+2
Theo bảo toàn electron ⇒ tổng số mol trong hỗn hợp chất rắn là 1,2 mol
nFe3O4 0,3 mol, nFe2+ trong dung dịch Y = 1,2 + 0,3.2 = 1,8 (mol)
⇒ m + 280,8 = 1,8.242 ⇒ m = 154,8 gam
Phân tích chất hữu cơ X chứa C, H, O ta có:
mC : mH : mO = 2,24 : 0,357 : 2. Công thức đơn giản nhất của X là gì?
Gọi CTPT X là: CxHyOz
x : y : z = mC/12 : mH/1 : mO/16 = 2,24/12 : 0,357/1 : 2/16 = 0,187 : 0,375 : 0,125 = 3 : 6 : 2
⇒ CTĐG: C3H6O2
Câu A. H2O ,NH3, CaCl2
Câu B. H2O, N2, CaCl2
Câu C. H2O, NO, CaCl2
Câu D. H2, NH3, CaCl2, H2O
Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây ?
Câu A. NaOH.
Câu B. Ag.
Câu C. BaCl2.
Câu D. Fe.
Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam một amino axit có 1 nhóm –COOH được 0,6 mol CO2, 0,5 mol H2O và 0,1 mol N2. Tìm công thức phân tử của amino axit
Ta có X có dạng CxHyO2Nz
2CxHyO2Nz → 2xCO2 + yH2O + zN2
nC = nCO2 = 0,6 mol.
nH = 2 × nH2O = 2 × 0,5 = 1 mol.
nN = 2 × nN2 = 2 × 0,1 = 0,2 mol.
mO = mX - mC - mH - mN = 17,4 - 0,6 × 12 - 1 × 1 - 0,2 × 14 = 6,4 gam.
nO = = 0,4 mol.
Ta có x: y: 2: z = nC: nH: nO: nN = 0,6: 1: 0,4: 0,2 = 3: 5: 2: 1
Vậy X là C3H5O2N
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip