Công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 20,8 gam hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ, tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch N gồm hai muối R1COONa, R2COONa và m gam R'OH (R2 = R1 + 28; R1, R2, R' đều là các gốc hiđrocacbon). Cô cạn N rồi đốt cháy hết toàn bộ lượng chất rắn, thu được H2O; 15,9 gam Na2CO3 và 7,84 lít CO2 (đktc). Biết tỉ khối hơi của R'OH so với H2 nhỏ hơn 30; công thức của hai chất hữu cơ trong M là

Đáp án:
  • Câu A. HCOOCH3 và C2H5COOCH3. Đáp án đúng

  • Câu B. CH3COOC2H5 và C3H7COOC2H5.

  • Câu C. HCOOH và C2H5COOCH3.

  • Câu D. HCOOCH3 và C2H5COOH.

Giải thích:

Đặt CT chung của muối là RCOONa. Khi đốt chất rắn : nRCOONa = 2nNa2CO3 = 0,3 mol. => Bảo toàn C : nC(muối) = nC(R) + nC(COO) = nCO2 + nNa2CO3 => nC(R) = 0,2 mol. => số C trung bình trong gốc R1 và R2 là 0,2/0,3 = 0,67 => R1 là H ; R2 là C2H5 ( Do R2 = R1 + 28 ) => Gọi số mol HCOONa là x ; C2H5COONa là y => nmuối = x + y = 0,3 Và nC = x + 3y = 0,5 mol => x = 0,2 mol ; y = 0,1 mol Xét 3 TH : +/ M có 2 este +/ M có HCOOH và C2H5COOR’ +/ M cos HCOOR’ và C2H5COOH. Xét TH1: trong M có 0,2 mol HCOOR’ và 0,1mol C2H5COOR’ => mM = 20,8 = 0,2.(45 + R’) + 0,1. ( 73 + R’) => R’ = 15 (CH3) =>A

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hợp chất đipeptit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit

Đáp án:
  • Câu A. H2N-CH2CO-NH-CH(CH3)-COOH.

  • Câu B. H2N-CH2-NH-CH2COOH.

  • Câu C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.

  • Câu D. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH.

Xem đáp án và giải thích
Cho nguyên tố X (Z = 12), hãy cho biết: - Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X. - Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố X.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho nguyên tố X (Z = 12), hãy cho biết:

- Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X.

- Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố X.


Đáp án:

Cấu hình electron nguyên tử của X: ls2 2s2 2p6 3s2 Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố X.

- Là kim loại, có tính kim loại khá mạnh.

- Hóa trị cao nhất với oxi là 2. Công thức oxit: XO.

- Công thức hợp chất hiđroxit: X(OH)2.

- Oxit và hiđroxit có tính bazơ.

Xem đáp án và giải thích
Dạng thù hình của nguyên tố là gì? Cho hai ví dụ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dạng thù hình của nguyên tố là gì? Cho hai ví dụ.


Đáp án:

– Dạng thù hình của nguyên tố là những đơn chất khác nhau do cùng một nguyên tố hóa học tạo nên.

– Một nguyên tố hóa học có thể tạo ra hai hay nhiều đơn chất. Ví dụ:

Cacbon có ba dạng thù hình: kim cương, than chì, cacbon vô định hình.

Photpho có ba dạng thù hình: photpho trắng, photpho đỏ và photpho đen.

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3 và Mg và 20 gam dung dịch HNO3 56,7% thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và hỗn hợp Z gồm 3 khí. Dẫn toàn bộ Z đi qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 3 gam kết tủa và có một khí duy nhất thoát ra với thể tích bằng 5/13 thể tích của Z đo ở cùng điều kiện. Cho 160 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủa E và dung dịch F. Nung E ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,8 gam chất rắn. Cô cạn F thu được chất rắn Q. Nung Q đến khối lượng không đổi thu được 13,165g chất rắn. Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong X và nồng độ phần trăm của Mg(NO3)2 trong Y lần lượt là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3 và Mg và 20 gam dung dịch HNO3 56,7% thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và hỗn hợp Z gồm 3 khí. Dẫn toàn bộ Z đi qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 3 gam kết tủa và có một khí duy nhất thoát ra với thể tích bằng 5/13 thể tích của Z đo ở cùng điều kiện. Cho 160 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủa E và dung dịch F. Nung E ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,8 gam chất rắn. Cô cạn F thu được chất rắn Q. Nung Q đến khối lượng không đổi thu được 13,165g chất rắn. Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong X và nồng độ phần trăm của Mg(NO3)2 trong Y lần lượt là


Đáp án:

Giải

Ta có Ca(OH)2 dư → nCO2 = nCaCO3 = 0,03 mol

X gồm Mg (a), Fe (b) và FeCO3 (0,03)

 mX = 24a + 56b +  0,03.116 = 4,4

3,8 gam rắn gồm MgO, Fe2O3 nên ta có:

mrắn = 40a + 160(b + 0,03)/2 = 3,8 

→ a = 0,015; b = 0,01

→ Mg (8,18%); Fe (12,73%) và FeCO3 (79,09%)

nKOH = 0,16. Nếu KOH hết thì nKNO2 = 0,16 mol

→ mKNO2 = 13,6g > 13,165g: Vô lý, suy ra KOH còn dư. 

→ Chất rắn gồm KNO2 (x) và KOH dư (y) 

→ 85x + 56y = 13,165 và x + y = 0,16 =>  x = 0,145; y = 0,015

Ta có: 2x + 3(y + 0,03) = 0,15 > x = 0,145 mol nên Y chứa Fe2+ => HNO3 hết

Y chứa Mg2+ (0,015 mol), Fe2+, Fe3+ (tổng 0,04 mol) và NO3- (0,145 mol)

nHNO3 = (20.56,7%)/63 = 0,18 mol

→  nH2O= 0,09 mol

Bảo toàn khối lượng → mZ = 2,53g

→ mddY = mX + mddHNO3 - mZ = 21,87g 

→  C%Mg(NO3)2 = 10,15%

Xem đáp án và giải thích
So sánh anken với ankan về đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học. Cho thí dụ minh họa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

So sánh anken với ankan về đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học. Cho thí dụ minh họa.


Đáp án:

- Về đặc điểm cấu tạo: Khác với ankan là phân tử chỉ chứa liên kết σ, phân tử anken còn có chứa 1 liên kết π kém bền, dễ gẫy.

- Do đó về tính chất hóa học cũng không giống với ankan là cho phản ứng thế là phản ứng đặc trưng, anken cho phản ứng cộng là phản ứng đặc trưng

Ví dụ:

C2H4 + H2→C2H6 (xúc tác : Ni)

C2H4 + Br2→C2H4Br2

C2H4 + HBr→C2H5Br

Ngoài ra anken còn cho phản ứng trùng hợp phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbetokvip
Loading…