Có thể dùng những phản ứng hoá học nào để chứng minh rằng thành phần của muối đồng(II) sunfat có nguyên tố đồng và gốc sunfat ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có thể dùng những phản ứng hoá học nào để chứng minh rằng thành phần của muối đồng(II) sunfat có nguyên tố đồng và gốc sunfat ?


Đáp án:

Chọn những thuốc thử để nhận biết trong thành phần của muối đổng(II) sunfat có chứa nguyên tố đồng và gốc sunfat :

- Nhận biết nguyên tố đồng. Dùng thuốc thử là kim loại hoạt động, thí dụ Fe, Zn...

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ↓

- Nhận biết gốc sunfat : Dùng thuốc thử là dung dịch muối bari, như BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(OH)2 :

BaCl2 + CuSO4 → CuCl2 + BaSO4 ↓

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Khi nung nóng 2 mol natri đicromat người ta thu được 48 gam O2 và 1 mol crom (III) oxit. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng và xem xét natri đicromat đã bị nhiệt phân hoàn toàn chưa?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi nung nóng 2 mol natri đicromat người ta thu được 48 gam O2 và 1 mol crom (III) oxit. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng và xem xét natri đicromat đã bị nhiệt phân hoàn toàn chưa?


Đáp án:

2Na2Cr2O7 → 2Na2O + 2Cr2O3 + 3O2

Số mol O2 là nO2 = 48 / 32 = 1,5(mol)

Số mol Na2Cr2O7 nNa2Cr2O7= 2/3 x nO2 = 1(mol)

Nung 2 mol Na2Cr2O7 nếu thu 48 gam O2 thì chỉ nung hết 1 (mol). Do đó phản ứng chưa kết thúc.

Xem đáp án và giải thích
Hoà tan 5,95 gam hỗn hợp rắn gồm Fe, Al, Mg bằng lượng dư dung dịch HNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đkc) gồm NO và NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Biết tỉ khối của Y đối với H2 bằng 19,8. Lượng muối nitrat trong dung dịch X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan 5,95 gam hỗn hợp rắn gồm Fe, Al, Mg bằng lượng dư dung dịch HNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đkc) gồm NO và NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Biết tỉ khối của Y đối với H2 bằng 19,8. Lượng muối nitrat trong dung dịch X là


Đáp án:

Giải

Ta có: nNO + nNO2 = 5,6 : 22,4 = 0,25 (1)

30nNO + 46nNO2 = 19,8.2.0,25 = 9,9 (2)

Từ đó (1), (2) => nNO = 0,1 mol và nNO2 = 0,15 mol

Áp dụng công thức tính muối: m muối = mKL + mNO3- = 5,95 + 62.(3.0,1 + 0,15) = 33,85 gam

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hợp chất hữu cơ X, cần hết 300 ml O2, thu được 200 ml CO2 và 300 ml hơi nước. Các khí được đo ở cùng nhiệt độ , áp suất . Công thức phân tử của X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hợp chất hữu cơ X, cần hết 300 ml O2, thu được 200 ml CO2 và 300 ml hơi nước. Các khí được đo ở cùng nhiệt độ , áp suất. Công thức phân tử của X là?


Đáp án:

100CxHyOz + 300O2 → 200CO2 + 300H2O

Bảo toàn nguyên tố C: 100x = 200 ⇒ x = 2

Bảo toàn nguyên tố H: 100y = 300.2 ⇒ x = 6

Bảo toàn nguyên tố C: 100z + 300.2 = 200.2 + 200.1 ⇒ z = 1 ⇒ CTPT: C2H6O2

Xem đáp án và giải thích
Biết 5 gam hỗn hợp 2 muối là Na2C03 và NaCl tác dựng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl, thu được 448 ml khí (đktc). a) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng. b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. c) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Biết 5 gam hỗn hợp 2 muối là Na2C03 và NaCl tác dựng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl, thu được 448 ml khí (đktc).

a) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.

b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

c) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.


Đáp án:

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2(1)

nkhi = nCO2 = 0,448/22,4 = 0,02 mol; nHCl = 0,02.2/1 = 0,04 mol

a) CM = n/V = 0,04/0,02 = 2M

b) nNaCl(1) = 0,02.2/1 = 0,04 (mol) → mNaCl(1) = 0,04 x 58,5 = 2,34g

c) nNa2CO3 = 0,02.1/1 = 0,02 (mol) → mNa2CO3 = 0,02 x 106 = 2,12g

%mNa2CO3 = (2,12/5).100% = 42,4%

%mNaCl = 100% - 42,4% = 57,6%

Xem đáp án và giải thích
Ion Ca2+ có cấu hình electron giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm và ion halogen nào ? Viết cấu hình electron của chúng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ion Ca2+ có cấu hình electron giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm và ion halogen nào ? Viết cấu hình electron của chúng.



Đáp án:

Cấu hình của ion Ca2+ : 1 s22s22p63s23p6. Giống cấu hình electron của nguy tử khí hiếm đứng trước nó là agon (Ar) và cấu hình electron của ion Cl-


Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Xoilac Tv

Làm Bằng Cấp Giấy Tờ Giả https://baoxinviec.shop/

xoso66
Loading…