Câu hỏi lý thuyết chung về peptit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tripeptit là hợp chất


Đáp án:
  • Câu A. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit

  • Câu B. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau

  • Câu C. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau

  • Câu D. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit Đáp án đúng

Giải thích:

Tripeptit là hợp chất có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy chọn nguyên liệu (phân đoạn nào, ts) và phương pháp (chưng cất, crăckinh nhiệt, crăckinh xúc tác) thích hợp cho các mục đích ghi trong bảng sau
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy chọn nguyên liệu (phân đoạn nào, ts) và phương pháp (chưng cất, crăckinh nhiệt, crăckinh xúc tác) thích hợp cho các mục đích ghi trong bảng sau


Đáp án:

Mục đích Nguyên liệu Phương pháp
Xăng cho mô tô, taxi Dầu mỏ, phân đoạn xăng, ts = 50 – 200oC Crakinh xúc tác
Nhiên liệu cho máy bay phản lực Dầu mỏ, phân đoạn xăng, ts = 170 – 270oC Crakinh xúc tác
Nhiên liệu cho động cơ diezen Dầu mỏ, phân đoạn dầu diezen, ts = 250 – 350oC Chưng cất
Etilen, propilen Dầu mỏ, phân đoạn khí và xăng, ts < 180oC Chưng cất dưới áp suất cao, tách phân đoạn
Hỗn hợp benzen, toluen, xilen Than đá, phân đoạn sôi, ts = 80 -170oC Chưng cất than đá.

Xem đáp án và giải thích
Có 4 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu: NaCl, HCl, Na2SO4, Ba(NO3)2. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 4 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu: NaCl, HCl, Na2SO4, Ba(NO3)2. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có).


Đáp án:

Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử, cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử, mẫu thử nào quỳ tím hóa đỏ là HCl.

Cho vài giọt dung dịch BaCl2 vào 3 mẫu thử cón lại, mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là ống nghiệm đựng Na2SO4.

Na2SO4+ BaCl2 → NaCl + BaSO4

Cho vài giọt dung dịch Na2SO4 (đã biết) vào 2 mẫu thử còn lại, mẫu nào có kết tủa trắng là dung dịch Ba(NO3)2

Na2SO4 + Ba(NO3)2 → 2NaNO3 + BaSO4

Còn lại dung dịch NaCl, có thể khẳng định bằng dung dịch AgNO3

AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

Xem đáp án và giải thích
Hợp kim Cu-Al được cấu tạo bằng tinh thể hợp chất hóa học, trong đó có 13,2% Al. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hợp kim Cu-Al được cấu tạo bằng tinh thể hợp chất hóa học, trong đó có 13,2% Al. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất.


Đáp án:

Đặt công chức AlxCuy

=> x:y = 13,2/27 : [100 - 13,2]/64 = 4: 11

Công thức tinh thể Al4Cu11

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Thủy phân 37 gam hai este cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140oC , thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng muối trong Z?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân 37 gam hai este cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140oC , thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng muối trong Z?


Đáp án:

R1COOR2 + NaOH → R1COONa + R2OH (1)

2R2OH -H2SO4, 140oC→ R2OR2 + H2O (2)

neste = 0,5 mol → nancol = nNaOH = neste = 0,5 mol

→ nH2O = nancol/2 = 0,25 mol → mH2O = 0,25.18 = 4,5 g

BTKL cho PT (2): mancol = meste + mH2O = 14,3 + 4,5 = 18,8g.

BTKL cho PT (1): mmuối (Z) = meste + mNaOH – mancol = 37 + 0,5.40 – 18,8 = 38,2g.

Xem đáp án và giải thích
Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt dãy nào dưới đây chứa các dung dịch riêng biệt?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt dãy nào dưới đây chứa các dung dịch riêng biệt?


Đáp án:

Ở điều kiện thường:

Nhóm 1: Cu(OH)2 tan tạo dung dịch xanh lam => glucozo, glixerol

Nhóm 2: Không phản ứng => anđehit axetic, ancol etylic

* Đun nóng mỗi nhóm:

Nhóm 1:

+ Xuất hiện kết tủa đỏ gạch => glucozo

+ Không xuất hiện kết tủa đỏ gạch => glixerol

Nhóm 2:

+ Xuất hiện kết tủa đỏ gạch => anđehit axetic

+ Không hiện tượng => ancol etylic

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…