Câu hỏi lý thuyết chung về peptit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tripeptit là hợp chất


Đáp án:
  • Câu A. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit

  • Câu B. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau

  • Câu C. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau

  • Câu D. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit Đáp án đúng

Giải thích:

Tripeptit là hợp chất có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Tổng hệ số cân bằng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho phương trình phản ứng sau: FeCl2 + HNO3 ⟶ H2O + HCl + NO2 + Fe(NO3)3 Tổng hệ số của các chất sản phẩm tạo thành là

Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 8

  • Câu C. 10

  • Câu D. 12

Xem đáp án và giải thích
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. a) Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxi sắt từ? b) Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.

a) Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxi sắt từ?

b) Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2.


Đáp án:

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

3Fe + 2O2 → Fe3O4.

nFe3O4 = 0,01 mol.

nFe = 3.nFe3O4 = 0,01 .3 = 0,03 mol.

nO2 = 2.nFe3O4 = 0,01 .2 = 0,02 mol.

mFe = 0,03.56 = 1,68g.

mO2 = 0,02.32 = 0,64g.

b) Phương trình phản ứng nhiệt phân KMnO4:

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

nKMnO4 = 2.nO2 = 0,02.2 = 0,04 mol.

mKMnO4 = 0,04 .158 = 6,32g.

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phát biểu nào cho dưới đây là không đúng?

Đáp án:
  • Câu A. Fe có thể tan trong dung dịch FeCl3

  • Câu B. Cu có thể tan trong dung dịch FeCl3

  • Câu C. Fe không thể tan trong dung dịch CuCl2

  • Câu D. Cu không thể tan trong dung dịch CuCl2

Xem đáp án và giải thích
Hai nguyên tố M và X tạo thành hợp chất có công thức là M2X. Cho biết: Tổng số proton trong hợp chat M2X bằng 46. Trong hạt nhân của M có n – p = 1, trong hạt nhân của X có n’ = p’. Trong hợp chất M2X, nguyên tố X chiếm 8/47 khối lượng phân tử. Số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử M, X và liên kết trong hợp chất M2X
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hai nguyên tố M và X tạo thành hợp chất có công thức là M2X. Cho biết:

Tổng số proton trong hợp chat M2X bằng 46.

Trong hạt nhân của M có n – p = 1, trong hạt nhân của X có n’ = p’.

Trong hợp chất M2X, nguyên tố X chiếm 8/47 khối lượng phân tử.

Số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử M, X và liên kết trong hợp chất M2X là bao nhiêu?

Đáp án:

Theo đề nM - pM = 1 và nX = pX

Phân tử khối của M2X : 2(pM + nM) + (pX + nX) = 2.2pM + 2pX + 2 = 94

X chiếm 8/47 phần khối lượng ⇒ Nguyên tử khối X = 16 và M = 39

⇒ Số proton trong X là 8 (oxi), trong M là 19 (kali)

Hợp chất K2O có liên kết ion.

Xem đáp án và giải thích
Dựa vào tính chất hóa học của kim loại, hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyển hóa sau đây:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dựa vào tính chất hóa học của kim loại, hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyển hóa sau đây:


Đáp án:

(1) Mg + Cl2 → MgCl2

(2) 2Mg + O2 → 2MgO

(3) Mg + H2SO4 loãng → MgSO4 + H2 ↑

(4) Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag ↓

(5) Mg + S → MgS

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…