Hãy viết công thức phân tử của ankan chứa: a) 14 nguyên tử C b) 28 nguyên tử C c) 14 nguyên tử H d) 28 nguyên tử H.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Hãy viết công thức phân tử của ankan chứa:

a) 14 nguyên tử C

b) 28 nguyên tử C

c) 14 nguyên tử H

d) 28 nguyên tử H.


Đáp án:

Dựa vào công thức CnH2n+2 ta viết được các công thức sau:

a) C14H30

b) C28H58

c) C6H14

d) C13H28

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Tìm khối lượng kết tủa lớn nhất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Thể tích dung dịch NaOH 0,25M cần cho vào 15 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M để thu được lượng kết tủa lớn nhất là:


Đáp án:
  • Câu A.

    210 ml.

  • Câu B.

    60 ml.

  • Câu C.

    180 ml.

  • Câu D.

    90 ml.

Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển đổi sau:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển đổi sau:


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với Fe3O4 thu được chất rắn A và nhận thấy khối lượng nhiệt nhôm tăng 0,96(g). Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí (đktc), (giả sử các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất 100%). Tính khối lượng của A
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với Fe3O4 thu được chất rắn A và nhận thấy khối lượng nhiệt nhôm tăng 0,96(g). Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí (đktc), (giả sử các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất 100%). Tính khối lượng của A


Đáp án:

    8Al + 3Fe3O4 −→ 9Fe + 4Al2O3

    Khối lượng nhôm tăng chính là khối lượng của nguyên tố oxi.

    nO (trong Al2O3) = 0,96/16 = 0,06 mol

    nAl2O3 = 1/3 n O= 0,06/3 = 0,02 mol

    Theo phản ứng: nFe = 9/4 .nAl2O3 = 9/4.0,02 = 0,045 mol

    Hỗn hợp A sau phản ứng tác dụng với NaOH dư tạo ra khí H2. Chứng tỏ sau phản ứng nhiệt nhôm, nhôm còn dư:

    Ta có: nH2 = 0,672/22,4 = 0,03 mol

    Vậy: mA = mAl dư + mAl2O3 = 0,02.27 + 0,045.56 + 0,02.102 = 5,1 (g)

Xem đáp án và giải thích
Trình bày tính chất vật lí & cách nhận biết kim loại Liti
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày tính chất vật lí & cách nhận biết kim loại Liti


Đáp án:

1. Tính chất vật lí:

- Kim loại kiềm. Trắng – bạc. Nhẹ nhất trong các kim loại, mềm, dễ nóng chảy.

- Có khối lượng riêng là 0,534 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 180,50C và sôi ở 1336,60C

2. Nhận biết

- Đốt cháy các hợp chất của Kali, cho ngọn lửa màu đỏ.

Xem đáp án và giải thích
Đánh dấu Đ (đúng) hoặc S(sai) cho những câu sau đây : a) Phenol làm mất màu nước brom do nguyên tử hiđro trong vòng benzen của phenol dễ dàng bị thế .... b) Phenol làm mất màu nước brom do phenol dễ dàng tham gia phản ứng cộng brom .... c) Phenol là một axit yếu nên dung dịch phenol không làm đỏ quỳ tím .... d) Phenol có tính axit mạnh hơn ancol .... e) Tất cả các đồng phân ancol của C4H9OHđều bị oxi hóa thành anđehit hoặc xeton tương ứng .... g) Phản ứng của ancol với CuO tạo thành anđêhit hoặc xeton chính là phản ứng tách hiđro ....
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đánh dấu Đ (đúng) hoặc S(sai) cho những câu sau đây :

a) Phenol làm mất màu nước brom do nguyên tử hiđro trong vòng benzen của phenol dễ dàng bị thế ....

b) Phenol làm mất màu nước brom do phenol dễ dàng tham gia phản ứng cộng brom ....

c) Phenol là một axit yếu nên dung dịch phenol không làm đỏ quỳ tím ....

d) Phenol có tính axit mạnh hơn ancol ....

e) Tất cả các đồng phân ancol của đều bị oxi hóa thành anđehit hoặc xeton tương ứng ....

g) Phản ứng của ancol với CuO tạo thành anđêhit hoặc xeton chính là phản ứng tách hiđro ....





Đáp án:

a) Đ ; b) S ; c) Đ ; d) Đ ; e) S ; g) Đ

 




Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…