Có những pin điện hóa được cấu tạo bởi các cặp oxi hóa – khử sau : 1) Pb2+/Pb và Fe2+/Fe 2) Ag+/Ag và Fe2+/Fe 3) Ag+/Ag và Pb2+/Pb Hãy cho biết : a. Dấu và tên của các điện cực trong mỗi pin điện hóa b. Những phản ứng xảy ra ở các điện cực và phản ứng oxi hóa – khử trong mỗi pin điện hóa
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có những pin điện hóa được cấu tạo bởi các cặp oxi hóa – khử sau :

1) Pb2+/Pb và Fe2+/Fe

2) Ag+/Ag và Fe2+/Fe

3) Ag+/Ag và Pb2+/Pb

Hãy cho biết :

a. Dấu và tên của các điện cực trong mỗi pin điện hóa

b. Những phản ứng xảy ra ở các điện cực và phản ứng oxi hóa – khử trong mỗi pin điện hóa


Đáp án:

1, Phản ứng trong pin điện hóa : Fe + Pb2+ → Fe2+ + Pb

Fe → Fe2+ + 2e Fe : Cực âm, anot

Pb2+ + 2e → Pb Pb : Cực dương, catot

2, Phản ứng trong pin điện hóa : Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

Fe → Fe2+ + 2e Fe : Cực âm, anot

Ag+ + e → Ag Ag : Cực dương, catot

3, Phản ứng trong pin điện hóa : Pb + 2Ag+ → Pb 2+ + 2Ag

Pb → Pb 2+ + 2e Pb : Cực âm, anot

Ag+ + e → Ag Ag : Cực dương, catot

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nung nóng 7,26 g hỗn hợp gồm NaHCO3 vào Na2CO3, người ta thu được 0,84 lít khí CO2 (đktc). Hãy xác định khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp trước và sau khi nung.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung nóng 7,26 g hỗn hợp gồm NaHCO3 vào Na2CO3, người ta thu được 0,84 lít khí CO2 (đktc).

Hãy xác định khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp trước và sau khi nung.





Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Tính khối lượng ancol etvlic thu được từ: a. Một tấn ngô chứa 65% tinh bột, hiệu suất cả quá trình đạt 80%. b. Một tấn mùn cưa chứa 50% xenlulozo, hiệu suất cả quá trình đạt 70%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính khối lượng ancol etvlic thu được từ:

a. Một tấn ngô chứa 65% tinh bột, hiệu suất cả quá trình đạt 80%.

b. Một tấn mùn cưa chứa 50% xenlulozo, hiệu suất cả quá trình đạt 70%.


Đáp án:

a. mtinh bột = 1.65:100 = 0,65 tấn = 650 kg

khối lượng etanol thu được với hiệu suất 80% là :

650.(92n : 162n).(80 : 100) = 295,3 kg

b. mxenlulozo = 50:100.1 = 0,5 tấn = 500 kg

Khối lượng etanol thu được với hiệu suất 70% là :

500. (92n : 162n).(70 : 100) = 198,8 kg

Xem đáp án và giải thích
Hợp chất A có khối lượng mol là 94 g/mol, có thành phần các nguyên tố là: 82,98% K; còn lại là oxi.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hợp chất A có khối lượng mol là 94 g/mol, có thành phần các nguyên tố là: 82,98% K; còn lại là oxi. Tìm A?


Đáp án:

Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

mK = 78 gam; mO = 94 – 78 = 16 gam

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

nK = 2 mol;  nO = 1 mol

Vậy công thức hoá học của hợp chất là K2O

Xem đáp án và giải thích
Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì có thể dùng chất nào  để khử độc thủy ngân?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì có thể dùng chất nào  để khử độc thủy ngân?


Đáp án:

Vì Hg độc nhưng khi Hg + S → HgS (không độc)

=> Dùng bột lưu huỳnh.

Xem đáp án và giải thích
Cho dãy chất sau: Al(OH)3, H2SO4, SO2, HCl, Na2S, H2S, Mg(OH)2, SO3, HNO3, CaCO3. Hãy chỉ ra các axit trong dãy chất trên?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho dãy chất sau: Al(OH)3, H2SO4, SO2, HCl, Na2S, H2S, Mg(OH)2, SO3, HNO3, CaCO3. Hãy chỉ ra các axit trong dãy chất trên?


Đáp án:

Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.

Các chất thuộc loại axit là: H2SO4, HCl, H2S, HNO3.

 

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…