Có những pin điện hóa được cấu tạo bởi các cặp oxi hóa – khử sau :
1) Pb2+/Pb và Fe2+/Fe
2) Ag+/Ag và Fe2+/Fe
3) Ag+/Ag và Pb2+/Pb
Hãy cho biết :
a. Dấu và tên của các điện cực trong mỗi pin điện hóa
b. Những phản ứng xảy ra ở các điện cực và phản ứng oxi hóa – khử trong mỗi pin điện hóa
1, Phản ứng trong pin điện hóa : Fe + Pb2+ → Fe2+ + Pb
Fe → Fe2+ + 2e Fe : Cực âm, anot
Pb2+ + 2e → Pb Pb : Cực dương, catot
2, Phản ứng trong pin điện hóa : Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
Fe → Fe2+ + 2e Fe : Cực âm, anot
Ag+ + e → Ag Ag : Cực dương, catot
3, Phản ứng trong pin điện hóa : Pb + 2Ag+ → Pb 2+ + 2Ag
Pb → Pb 2+ + 2e Pb : Cực âm, anot
Ag+ + e → Ag Ag : Cực dương, catot
Viết các công thức cấu tạo của các ankan sau: pentan, 2-metylbutan, isobutan. Các chất trên còn có tên gọi nào khác không?

a) Dựa vào vị trí của nguyên tố Br (Z = 35) trong bảng tuần hoàn, hãy nêu các tính chất sau:
- Tính kim loại hay tính phi kim.
- Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi và với hiđro.
- Công thức hợp chất khí của brom với hiđro.
b) So sánh tính chất hóa học của Br với Cl (Z = 17) và I (Z = 53).
a) Br thuộc nhóm VIIA, chu kì 4 có 35 electron nên cấu hình theo lớp electron là 2, 8, 18, 7. Nó có 7e lớp ngoài cùng nên là phi kim. Hóa trị cao nhất với oxi là VII. Hóa trị trong hợp chất khí với hiđro là I và có công thức phân tử là HBr.
b) Tính phi kim giảm dần Cl, Br, I.
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vủa đủ với dung dịch NaOH 32,0% tạo ra muối Na2HPO4
a) Viết Phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được.
nP = 0,2 mol
4P + 5O2 → 2P2O5
0,2 0,1
P2O5 + 4NaOH → 2NaHPO4 + H2O
0,1 0,4 0,2
Theo pt: nNaOH = 2.nP2O5 = 0,4 mol
Khối lượng dung dịch NaOH 32% đã dùng:
mddNaOH = [0,4.40.100]/32 = 50g
Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
mdd = mp,05 + mddNaOH = 0,1.142 + 50 = 64,2 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch Na2HPO4 là: C%(Na2HPO4) = [0,2.142.100] : 64,2 = 44,24%
Hỗn hợp T gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < MY). Đun nóng 15 gam T với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam hỗn hợp Z gồm 2 ancol (có phân tử khối hơn kém nhau 14u) và hỗn hợp hai muối. Đốt cháy m gam Z, thu được 9,408 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong T là
Câu A. 59,2%.
Câu B. 40,8%.
Câu C. 70,4%.
Câu D. 29,6%
Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dd HCl loãng, thu được 5,6l khí (đktc). Tìm kim loại X, Y.
A (x) + HCl → ACl + 1/2 H2 (0,5 x)
B (y) + 2HCl → BCl2 + H2 (y)↑
⇒ nH2 = 0,5x + y = 0,25 ⇒ 0,25 < x + y < 0,5
⇒ 7,1/0,5 < M < 7,1/0,25 ⇒ 14,2 < M < 28,4
Chỉ có cặp nghiệm A = 23 (Na ), B = 24 (Mg) thỏa mãn
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip