Có những chất sau: Sắt, lưu huỳnh, axit sunfuric loãng.
a) Hãy trình bày hai phương pháp điều chế hidro sunfua từ những chất đã cho.
b) Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết vai trò của lưu huỳnh trong các phản ứng
a) Hai phương pháp điều chế H2S từ những chất trên
Fe + S → FeS(1)
FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S (2)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (3)
H2 + S → H2S (4)
b) Vai trò của S trong phản ứng (1), (4) : S là chất oxi hóa.
Cho 1,24g hỗn hợp Na và K tác dụng hết với nước, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 1,92g hỗn hợp 2 bazơ NaOH và KOH. Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc là bao nhiêu?
Đặt: nNa = x mol
nK = y mol
Phương trình phản ứng hóa học:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x x 0,5x
2K + 2H2O → 2KOH + H2
y y 0,5y
mhỗn hợp = mNa + mK = 23.x + 39.y = 1,24 (1)
mhh bazơ = mNaOH + mKOH = 40.x + 56.y = 1,92 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : 23x + 39y = 1,24 & 40x + 56y = 1,92 => x = y = 0,02
⇒ nH2 = 0,5x + 0,5y = 0,02 ⇒ VH2 = 0,02.22,4 = 0,448 lít
Câu A. C2H4O2
Câu B. C4H8O2
Câu C. C3H6O2
Câu D. C3H4O2
Câu A. 0,6 lít
Câu B. 0,525 lít
Câu C. 0,6125 lít
Câu D. 0,74 lít
Những câu sau đây là đúng hay sai?
A. Nhiên liệu là chất oxi hóa.
B. Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon, nguyên tố cacbon chuyển thành cacbon monooxit.
C. Sự chuyển một chất từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn là một biến đổi vật lí tỏa nhiệt.
D. Sự bay hơi là một biến đổi hóa học
Câu đúng là C.
Câu sai là B, D, A.
Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon, nguyên tố cacbon chuyển thành cacbon đioxit.
Sự bay hơi là sự biến đổi vật lí. Nhiên liệu là chất khử.
Cho 6,84 gam hỗn hợp saccarozo và mantozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 1,08 gam Ag. Xác định số mol của mantozo trong hỗn hợp đầu?
Chỉ có mantozo tham gia phản ứng tráng gương.
C12H22O11 (0,005) + Ag2O -AgNO3/NH3→ C12H22O12 + 2Ag (0,01) (∗)
Từ (∗) ⇒ nmantozo = 0,005 mol
⇒ nsaccarozo = (6,84/342) – 0,005 = 0,015 mol