Câu A. 8 Đáp án đúng
Câu B. 7
Câu C. 6
Câu D. 5
(1). Sai. Khi số hiệu nguyên tử tăng nghĩa là số lớp e tăng hay sự liên kết giữa lớp vỏ và hạt nhân giảm. Năng lượng của e lớn hơn nên dễ thóat ra khỏi nguyên tử hơn. Hay tính kim loại tăng. (2). Sai. Chu kì là dãy nguyên tố có cùng số lớp electron. (3). Sai. Trong bảng HTTH hiện nay, số chu kì nhỏ (ngắn) và chu kì lớn (dài) là 3 và 4. (4). Sai. Năng lượng ion hóa nhỏ nhất là kim loại mạnh nhất. Nó là các kim loại kiềm thuộc nhóm IA. (5). Sai. Trong một chu kì đi từ trái qua phải tính kim loại giảm dần. (6). Trong một chu kì đi từ trái qua phải tính phi kim tan tăng dần. Nhớ là Flo là phi kim mạnh nhất. (7). Sai. Trong một phân nhóm chính đi từ trên xuống dưới tính kim loại tăng dần. Nhớ là Cs là kim loại mạnh nhất vì ta không xét Fr là nguyên tố phóng xạ. (8). Sai. Trong một phân nhóm chính đi từ trên xuống dưới tính phi kim giảm dần.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2, và a mol Cu2S vào acid HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí NO duy nhất bay ra. Giá của a là:
Câu A. 0,24 mol
Câu B. 0,03 mol
Câu C. 0,06 mol
Câu D. 0,12 mol
Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
a) 1,5 mol nguyên tử Al.
b) 0,5 mol phân tử tử H2.
c) 0,25 mol phân tử NaCl.
d) 0,05 mol phân tử H2O.
a) 1,5 x 6.1023 = 9.1023 hay 1,5N (nguyên tử Al).
b) 0,5 x 6.1023 = 3.1023 hay 0,5N (phân tử H2).
c) 0,25 x 6.1023 = 1,5.1023 hay 0,25N (phân tử NaCl).
d) 0,05 x 6.1023 = 0,3.1023 hay 0,05N (phân tử H2O).
Từ 1,0 kg mùn cưa có 40% xenlulozơ (còn lại là tạp chất trơ) có thể thu được bao nhiêu kg glucozơ (hiệu suất phản ứng thủy phân bằng 90%) ?
mxenlulozo = 103.0,4 = 400kg
(C6H10O5)n → nC6H12O6
162n → 180n
400 -H=90% 400. 180n/162n .90% = 400g = 0,4 Kg
Tính khối lượng của N/2 nguyên tử oxi, của N/4 phân tử oxi và so sánh hai kết quả này.
Hai khối lượng này giống nhau.
Vì khối lượng của N nguyên tử O là 16g
Nên khối lượng của N/2 nguyên tử O là 8g
Vì khối lượng của N phân tử O là 32(g)
Nên khối lượng của N/4 phân tử O là 8(g)
Vậy khối lượng của N/2 nguyên tử oxi bằng khối lượng của N/4 phân tử oxi
Hòa tan 11,28 gam K2O vào nước dư, thu được dung dịch chứa m gam KOH. Tính m ?
Số mol K2O là: nK2O =0,12 mol
K2O + H2O → 2KOH
0,12 → 0,24 (mol)
Khối lượng KOH có trong dung dịch thu được là:
mKOH = nKOH.MKOH = 0,24.56 = 13,44 gam.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvipokviprút tiền shbet