Có những chất sau : Cu, Zn, MgO, NaOH, Na2CO3. Hãy dẫn ra những phản ứng hoá học của dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 loãng với những chất đã cho để chứng minh rằng hai axit này có tính chất hoá học giống nhau.
- Dung dịch HCl, H2SO4 loãng không tác dụng với Cu;
- Dung dịch HCl, H2SO4 loãng đều tác dụng với kim loại (Zn), oxit bazơ (MgO), bazơ (NaOH) và muối (Na2CO3).
Phương trình hóa học của HCl:
Zn + HCl → ZnCl2 + H2
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑
Phương trình hóa học của H2SO4:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2↑
Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng
1. Thí nghiệm 1: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao
Kết qủa thí nghiệm 1:
Hiện tượng: Hỗn hợp CuO + C đun nóng và có sự chuyển đổi từ màu đen → màu đỏ.
Dung dịch nước vôi trong vẩn đỏ.
Giải thích:
2CuO + C → 2Cu + CO2.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.
2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3
Hiện tượng: Lượng muối NaHCO3 giảm dần → NaHCO3 bị nhiệt phân.
Phần miệng ống nghiệm có hơi nước ngưng đọng → có nước tạo ra.
Dung dịch Ca(OH)2 bị vẩn đục.
Giải thích:
2NaHCO3 → Na2CO3 + H2O + CO2.
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O.
3. Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua
Các phương án nhận biết 3 chất: NaCl, Na2CO3, CaCO3
+ HCl
Không có khí → NaCl
Có khí → Na2CO3, CaCO3
+ H2O
Tan: Na2CO3
Không tan: CaCO3
Thao tác thí nghiệm:
+ Đánh số các lọ hóa chất và ống nghiệm.
+ Lấy 1 thìa mỗi chất vào ống nghiệm có số tương ứng.
+ Nhỏ 2ml dd HCl vào mỗi ống nghiệm:
- Nếu không có khí thoát ra → NaCl.
- Có khí thoát ra → Na2CO3, CaCO3
+ Lấy một thìa hóa chất trong 2 lọ còn lại cho vào ống nghiệm.
+ Cho 2ml nước cất, lắc nhẹ:
- Chất rắn tan → nhận ra Na2CO3
- Chất rắn không tan → nhận ra CaCO3
Một loại xăng là hỗn hợp của các ankan có công thức phân tử là và . Để đốt cháy hoàn toàn 6,95 g xăng đó phải dùng vừa hết 17,08 lít (lấy ở đktc). Xác định phần trăm về khối lượng của từng chất trong loại xăng đó.
Đặt lượng C7H16 là x mol, lượng C8H18 là y mol.
100x + 114y = 6,95 (1)
x mol 11x mol
y mol 12,5 y mol
11x + 12,5y = = 0,7625 (2)
Từ (1) và (2), tìm được x = 0,0125 ; y = 0,05.
% về khối lượng của C7H16: ((. 100% = 18,0%.
% về khối lượng của C8H18 : 100% - 18% = 82,0%.
Từ hiđro, clo, nitơ và các hóa chất cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học (có ghi rõ điều kiện phản ứng) điều chế phân đạm amoni clorua.
Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là:
Câu A. 324,0.
Câu B. 405,0.
Câu C. 364,5.
Câu D. 328,1.
Một nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử như sau:
1s22s22p4.
1s22s22p3.
1s22s22p63s23p1.
1s22s22p63s23p5.
a) Hãy xác định số electron hóa trị của từng nguyên tử.
b) Hãy xác định vị trí của chúng (chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
a)- 1s22s22p4: Số electron hóa trị là 6.
- 1s22s22p3 : Số electron hóa trị là 5.
- 1s22s22p63s23p1 : Số electron hóa trị là 3.
- 1s22s22p63s23p5 : Số electron hóa trị là 7.
b)- 1s22s22p4 : Nguyên tố thuộc chu kì 2 nhóm VIA.
- 1s22s22p3 : Nguyên tố thuộc chu kì 2 nhóm VA.
- 1s22s22p63s23p1 : Nguyên tố thuộc chu kì 3 nhóm IIIA.
- 1s22s22p63s23p5 : Nguyên tố thuộc chu kì 3 nhóm VIIA.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvipokviprút tiền shbet