Có gì giống và khác nhau khi cho khí CO2 và dung dịch HCl loãng tác dụng với dung dịch NaAlO2? Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra
- Kết tủa xuất hiện, không tan trong CO2 dư :
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3
- Kết tủa xuất hiện rồi tan trong dung dịch HCl dư :
NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O.
Hãy trình bày sơ lược về chưng cất dầu mỏ dưới áp suất thường (tên phân đoạn, số nguyên tử cacbon trong phân đoạn, ứng dụng của phân đoạn
Khi chưng cất dầu mỏ ở áp suất thường có các phân đoạn sau:
Nhiệt độ sôi | Số nguyên tử C trong phân tử | Ứng dụng |
< 180oC |
1-10 Phân đoạn khí và xăng |
Nhiên liệu cho ô tô, xe máy |
170 – 270oC |
10 -16 Phân đoạn dầu hỏa |
Nhiên liệu cho máy bay |
250 – 350oC |
16 – 21 Phân đoạn dầu điezen |
Nhiên liệu điezen cho xe tải, tàu hỏa |
350 – 400oC |
21 – 30 Phân đoạn dầu nhờn |
Chế tạo dầu nhờn, làm nguyên liệu cho crakinh |
400oC |
> 30 Cặn mazut |
Chưng cất dưới áp suất thấp để làm nguyên liệu cho crackinh, dầu nhờn, nhựa đường, parafin. |
Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là
Câu A. Fe(NO3)2 và AgNO3.
Câu B. AgNO3 và Zn(NO3)2.
Câu C. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2.
Câu D. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2.
Hãy viết bảng tóm tắt về những kim loại trong nhóm 1B về:
a. Cấu tạo nguyên tử: số lớp electron, số lớp electron ngoài cùng, cấu hình electron ngoài cùng (dạng viết gọn).
b. Tính chất vật lí và tính chất hóa học cơ bản.
c. Ứng dụng của các kim loại trong nhóm.
a)
Số lớp electron | Số electron lớp ngoài cùng | Cấu hình electron | |
29Cu | 4 | 3d104s1 | [Ar]3d104s1 |
47Ag | 5 | 4d105s1 | [Kr]4d105s1 |
79Au | 6 | 5d106s1 | [Xe]4f145d106s1 |
b)
Tính chất vật lí cơ bản | Tính chất hóa học cơ bản | |
29Cu |
Là kim loại nặng, màu đỏ, dẻo, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt. Khối lượng riêng của đồng là 8,98 g/cm3; nhiệt độ nóng chảy 1083oC. |
* Tác dụng với O2: 2Cu + O2 → 2CuO * Tác dụng với phi kim: Cu + Cl2 → CuCl2 * Tác dụng với axit có tính oxi hóa: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O |
47Ag |
Là kim loại nặng, màu trắng, mềm dẻo, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt. Khối lượng riêng của bạc là 10,5 g/cm3; nhiệt độ nóng chảy 960,5oC |
* Tác dụng với O2: Ag không tác dụng với O2 * Tác dụng với phi kim: 2Ag + Cl2 → 2AgCl * Tác dụng với axit có tính oxi hóa 3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO↑ + 2H2O |
79Au |
Là kim loại nặng, màu vàng, dẻo, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt. Khối lượng riêng của vàng là 19,3 g/cm3; nhiệt độ nóng chảy 1063oC. |
* Tác dụng với O2: Au không tác dụng với O2. * Tác dụng với phi kim: Au không tác dụng với phi kim. * Tác dụng với axit có tính oxi hóa: Au không tác dụng với axit oxi hóa, nhưng tác dụng được với nước cường toan (hỗn hợp HNO3; HCl được trộn theo tỉ lệ thể tích tương ứng 1:3) Au + HNO3 + 3HCl → AuCl3 + NO↑ + 2H2O |
c)
Ứng dụng | |
29Cu |
- Đồng thau là hợp kim Cu –Zn (45% Zn) có tính cứng và bền hơn đồng, dùng để chế tạo các chi tiết máy, chế tạo các thiết bị dùng trong công nghiệp đóng tàu biển. - Đồng bạch là hợp kim Cu – Ni (25% Ni), có tính bền, đẹp, không bị ăn mòn trong nước biển. Đồng bạch được dùng trong công nghiệp tàu thủy, đúc tiền,... - Đồng thanh là hợp kim Cu –Sn, dùng để chế tạo máy móc, thiết bị. - Hợp kim Cu –Au, trong đó 2/3 là Cu, 1/3 là Au (hợp kim này được gọi là vàng 9 cara), dùng để đúc các đồng tiền vàng, vật trang trí,... Các ngành kinh tế sử dụng đồng trên thế giới: + Công nghiệp điện: 58% + Kiến trúc xây dựng: 19% + Máy móc công nghiệp: 17% + Các nghành khác: 6% |
47Ag |
- Bạc tinh khiết được dùng để chế tạo đồ trang sức, vật trang trí, mạ bạc cho những vật bằng kim loại, chế tạo một số linh kiện trong kĩ thuật vô tuyến, chế tạo ắc quy (ắc quy Ag – Zn có hiệu điện thế 1,85V). - Chế tạo hợp kim, thí dụ hợp kim Ag – Cu, hợp kim Ag – Au. Những hợp kim này dùng để làm đồ trang sức, bộ đồ ăn, đúc tiền,... - Ion Ag+ (dù nồng độ rất nhỏ, chỉ khoảng 10-10 mol/l) có khả năng sát trùng diệt khuẩn. |
79Au |
Vàng được dùng làm đồ trang sức, mạ vàng cho những vật trang trí,... phần lớn vàng được dùng để chế tạo các hợp kim: Au – Cu; Au –Ni; Au – Ag,.. |
Câu A. Có kết tủa xanh lam, sau đó tan ra tạo dung dịch xanh lam.
Câu B. Có kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa chuyển sang màu đỏ gạch.
Câu C. Có kết tủa xanh lam, sau đó tan ra tạo dung dịch màu tím.
Câu D. Có kết tủa xanh lam, kết tủa không bị tan ra.
Đốt cháy một lượng photpho (có khối lượng lớn hơn 2,48 gam) bằng oxi dư, lấy sản phẩm cho vào 75 gam dung dịch NaOH 8% rồi làm khô thu được m gam cặn khan X, trong đó có 7,1 gam Na2HPO4. Tìm m?
nH3PO4 = nP = 0,08 mol
nNaOH = 0,15 < 3nH3PO4
⇒ tạo muối axit
Bảo toàn nguyên tố Na ⇒ nNaH2PO4 = 0,05 mol
⇒ m = 7,1 + 120.0,05 = 13,1 (gam)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Xoilac TvLàm Bằng Cấp Giấy Tờ Giả https://baoxinviec.shop/
xoso66