Có 4 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu: NaCl, HCl, Na2SO4, Ba(NO3)2. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học xảy ra, nếu có.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có 4 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu: NaCl, HCl, Na2SO4, Ba(NO3)2. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học xảy ra, nếu có.


Đáp án:

Cho dung dịch BaCl2 vào 4 mẫu thử chứa 4 dung dịch trên, dung dịch trong mẫu thửu nào cho kết tủa trắng là Na2SO4

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

Cho dung dịch AgNO3 vào 3 mẫu thử còn lại, dung dịch trong mẫu không cho kết tủa là Ba(NO3)2, còn 2 mẫu thử còn lại cho kết tủa là HCl và NaCl.

HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3

NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

Để phân biệt dung dịch HCl và NaCl, cho quỳ tím vào 2 dung dịch, dung dịch chuyển màu quỳ tím sang đỏ là HCl, dung dịch không làm chuyển màu quỳ tím là NaCl.

 

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Câu hỏi lý thuyết về cấu tạo của saccarozơ
- Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Một phân tử saccarozơ có


Đáp án:
  • Câu A. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ

  • Câu B. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ

  • Câu C. một gốc β-glucozơ và một gốc β-fructozơ

  • Câu D. hai gốc α-glucozơ

Xem đáp án và giải thích
Bài toán liên quan tới tính chất hóa học của axit cacboxylic
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 3,15 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit acrylic, axit propionic vừa đủ để làm mất màu hoàn toàn dung dịch chứa 3,2 gam brom. Để trung hòan toàn 3,15 gam hỗn hợp X cần 90 ml dd NaOH 0,5M. Thành phần phần trăm khối lượng của axit axetic trong hỗn hợp X là


Đáp án:
  • Câu A. 35,24%

  • Câu B. 45,71%

  • Câu C. 19,05%

  • Câu D. 23,49%

Xem đáp án và giải thích
Hãy ghép cấu hình electron ở trạng thái cơ bản với nguyên tử thích hợp. Cấu hình electron Nguyên tử A. ls2 2s22p5 B. ls2 2s2 2p4 C. ls2 2s2 2p6 3s2 3p4 D. ls2 2s2 2p6 3s2 3p5 a. Cl b. S c. O d. F
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy ghép cấu hình electron ở trạng thái cơ bản với nguyên tử thích hợp.

Cấu hình electron Nguyên tử
A. ls2 2s22p5 B. ls2 2s2 2p4 C. ls2 2s2 2p6 3s2 3p4 D. ls2 2s2 2p6 3s2 3p5
a. Cl b. S c. O d. F

Đáp án:

Ta có:

Cl(Z= 17): 1s22s22p63s23p5;

S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4;

O (Z = 8): 1s2 2s2 2p4;

F (Z = 9): 1s2 2s2 2p5;

Vậy: A-d;   B - c;   C-b;   D-a.

Xem đáp án và giải thích
Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 5,376 lít khí H2 (ở đktc). Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và số mol H2SO4 đã phản ứng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 5,376 lít khí H2 (ở đktc). Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và số mol H2SO4 đã phản ứng


Đáp án:

   nAl = 0,2 mol ; nFe3O4 = 0,075 mol ; nH2 = 0,24 mol

    Phản ứng xảy ra không hoàn toàn:

8Al  + 3Fe3O4 --> 4Al2O3  + 9Fe

x                                  0,5x

 BT e ta có: 2.nFe + 3.nAl = 2.nH2

    ⇒ 9/8.x.2 + (0,2 – x).3 = 0,24.2 → x = 0,16 mol → Hphản ứng = 0,16/0,2 = 80%

    BT e ⇒ nH+phản ứng = 2.nFe + 3.n Al + 6.nAl2O3 + 8.nFe3O4 = 0,36 + 0,12 + 0,48 + 0,12 = 1,08 mol

    → nH2SO4phản ứng = 1,08/2 = 0,54mol

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon mạch hở (đều chứa liên kết ba, phân tử hơn kém nhau một liên kết π.) Biết 0,56 lít X (đktc) phản ứng tối đa với 14,4 gam brom trong dung dịch. Mặt khác, 2,54 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon mạch hở (đều chứa liên kết ba, phân tử hơn kém nhau một liên kết π.) Biết 0,56 lít X (đktc) phản ứng tối đa với 14,4 gam brom trong dung dịch. Mặt khác, 2,54 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…