Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi thu được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2(đktc) được giải phóng là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi thu được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2(đktc) được giải phóng là bao nhiêu?


Đáp án:

Cứ 278 gam FeSO4.7H2O có 152 gam FeSO

=> 55,6 gam FeSO4.7H2O có x (g) FeSO4

Khối lượng FeSO4 là mFeSO4 = 55,6.152/278 = 30,4 (gam)

Số mol FeSO4 nFeSO4 = 30,4/152 = 0,2 (mol)

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

nH2 = nFeSO4 = 0,2 (mol) => VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Viết công thức tổng quát dãy đồng đẳng của metan,etilen,axetilen và benzen.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết công thức tổng quát dãy đồng đẳng của metan,etilen,axetilen và benzen.



Đáp án:

Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng metan là: C2H2n+2 ( n ≥ 1)

Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng etilen là: C2H2n ( n ≥ 2)

Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng axetilen là: C2H2n-2 (n ≥ 2)

Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng benzen là: C2H2n-6 ( n ≥ 6)




Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỷ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có khối lượng so với He là 5. Hiệu xuất của phẩn ứng hiđro hóa
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỷ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có khối lượng so với He là 5. Hiệu xuất của phẩn ứng hiđro hóa bao nhiêu %?


Đáp án:

MX = 15 ⇒ nH2 : nC2H4 = 1 : 1 (Hiệu suất tính theo 1 trong 2)

Giả sử X có 1mol H2 và 1 mol C2H4

H2 + C2H4 -to, xt→ C2H6

Bảo toàn khối lượng: mX = mY

⇒ CnH2n-2

⇒ nY = 2 : 4/3 = 1,5 mol

Ta có n khí giảm = nX – nY = nH2 pư = 2 – 1,5 = 0,5 mol

⇒ H% = 0,5 : 1. 100% = 50%

Xem đáp án và giải thích
Hãy ghi chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dâu [] ở mỗi câu sau: a) Anken là hidrocacbon mà phân tử có chứa một liên kết đối C = C []. b) Anken là hidrocacnon có công thức phân tử CnH2n [] c) Anken là hidrocacbon không no có công thức phân tử CnH2n []. d) Anken là hidrocacbon mạch hở mà phân tử có chứa môt liên kết đối C=C []
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy ghi chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dâu [] ở mỗi câu sau:

a) Anken là hidrocacbon mà phân tử có chứa một liên kết đối C = C [].

b) Anken là hidrocacnon có công thức phân tử CnH2n []

c) Anken là hidrocacbon không no có công thức phân tử CnH2n [].

d) Anken là hidrocacbon mạch hở mà phân tử có chứa môt liên kết đối C=C []


Đáp án:

a) S

b) S

c) Đ

d) Đ

Xem đáp án và giải thích
Amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trung hòa hoàn toàn 9,62 gam một amin bậc 1 bằng dung dịch HCl thu được 19,11g muối. Amin có công thức là

Đáp án:
  • Câu A. H2NCH2CH2NH2

  • Câu B. CH3CH2NH2

  • Câu C. H2NCH2CH2CH2CH2NH2

  • Câu D. H2NCH2CH2CH2NH2

Xem đáp án và giải thích
Làm thế nào để chuyển NaHCO3 thành Na2CO3, Ca(HCO3)2 thành CaCO3 và ngược lại?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Làm thế nào để chuyển NaHCO3 thành Na2CO3, Ca(HCO3)2 thành CaCO3 và ngược lại?


Đáp án:

2NaHCO3               --t0-->   Na2CO3  +   CO2   +   H2O

Na2CO3  +   CO2   +   H2O ---> 2NaHCO3

Ca(HCO3)2     --t0--> CaCO3 + CO2  + H2O

CaCO3 + CO2  + H2O --> Ca(HCO3)2

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…