Cho phương trình CaCO3 --t0--> CO2 ↑+ CaO
Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc)?
CaCO3 --t0--> CO2 ↑+ CaO
1 → 1 mol
3,5 → 3,5 mol
Theo phương trình: nCO2 = nCaCO3 = 3,5 mol
Thể tích khí CO2 thu được là:
VCO2 = 22,4 . nCO2 = 22,4 . 3,5 = 78,4 lít
Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Tìm V?
Như vậy đề bài cho axit dư nên 2 muối thu được là Fe3+ và Cu2+
Gọi x là số mol Fe và Cu ta có: 56x + 64 x = 12 ⇒ x = 0,1 mol

Mặt khác:
Đặt x, y là số mol của NO và NO2 thì 30x + 46 y = 38 (x+ y) ⇒ x = y
ne nhận = 3x + y = 4x, ne cho = 0,5 ⇒ 4x = 0,5 . Vậy x = 0,125 mol
V = 0,125.2. 22.4= 5,6 lít
Cho 3,58 gam Al phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 28 gam HNO3 dư thu được 0,04 mol NO và 0,06 mol NO2 và dung dịch chứa m gam muối nitrat (không có NH4NO3). Tìm m?
ne = 0,04.3 + 0,06.1 = 0,18 (mol)
ne = nNO3- (muối) ⇒ m = 3,58 + 62.0,18 = 14,74 (gam)
Số miligam dùng để xà phòng hoá hết lượng triglixerit có trong 1 g chất béo được gọi là chỉ số este của loại chất béo đó. Tính chỉ số este của một loại chất béo chứa 89% tristearin.
Trong 1 g chất béo có 0,89 g tristearin tương ứng với số mol là 0,001 mol.
= 3.0,001 = 0,003 (mol)
= 0,003.56 = 0,168 (g) = 168 mg.
Vậy chỉ số este của mẫu chất béo trên là 168.
Cho 30 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,5M, thu được dung dịch chứa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V:
Câu A. 320
Câu B. 160
Câu C. 720
Câu D. 329
Cho 180 gam dung dịch glucozơ 1% vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng nhẹ đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Câu A. 2,40
Câu B. 2,16
Câu C. 1,08
Câu D. 1,20
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip