Cho phương trình CaCO3 --t0--> CO2 ↑+ CaO
Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc)?
CaCO3 --t0--> CO2 ↑+ CaO
1 → 1 mol
3,5 → 3,5 mol
Theo phương trình: nCO2 = nCaCO3 = 3,5 mol
Thể tích khí CO2 thu được là:
VCO2 = 22,4 . nCO2 = 22,4 . 3,5 = 78,4 lít
Để pha 100 gam dung dịch CuSO4 5% thì khối lượng nước cần lấy là bao nhiêu?
Khối lượng CuSO4 chứa trong 100 gam dung dịch 5% là:
mct = (100.5)/100 = 5 gam
Khối lượng nước cần lấy là:
mnước = mdung dịch - mchất tan = 100 – 5 = 95 gam
Oxi hóa hoàn toàn 6,15 gam hợp chất hữu cơ X thu được 2,25 gam H2O; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 (đktc). Xác định thành phần trăm khối lượng của C, H, N và O trong X?
nH2O = 2,25 : 18 = 0,125 mol
Bảo toàn nguyên tố H: nH = 2nH2O = 0,25 mol
nCO2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
Bảo toàn nguyên tố C: nC = nCO2 = 0,3 mol
nN2 = 0,56 : 22,4 = 0,025 mol
Bảo toàn nguyên tố N: nN = 2nN2 = 0,05 mol
%C = (0,3.12/6,15).100% = 58,54%
%H = (0,25.1/6,15).100% = 4,07%
%N = (0,05.14/6,15).100% = 11,38%
%O = 100%−%C−%H−%N = 26,01%
Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết là:
Câu A. [C6H7O3(OH)2]n.
Câu B. [C6H7O2(OH)3]n.
Câu C. C6H5O2(OH)3]n
Câu D. [C6H8O2(OH)3]n.
Tổng số các hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 40. Biết số hạt nơtron lớn hơn số hạt proton là 1. Cho biết nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố nào?
Giả sử số hiệu nguyên tử, số nơtron của nguyên tố trên lần lượt là Z, N
Ta có hpt: 2Z + N = 40 & N - Z = 1
<=> Z = 13; N = 14
Cấu hình electron của nguyên tố là: 1s22s22p63s23p1
Nhận thấy electron cuối cùng điền vào phân lớp p → nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố p.
Cho biết thành phần theo khối lượng của một số hợp chất, hãy tìm công thức hóa học của chúng:
- Hợp chất A: 0,2 mol hợp chất có chứa 4,6g Na và 7,1g Cl.
- Hợp chất B: 0,03 mol hợp chất có chứa 0,36g C và 0,96g O.
- Hợp chất C: 0,02 mol hợp chất có chứa 4,14g Pb và 0,32g O.
- Hợp chất D: 0,04 mol hợp chất có chứa 0,08 mol nguyên tử Fe và 0,12 mol nguyên tử O.
- Hợp chất E: 0,02 mol hợp chất có 0,04 mol nguyên tử Na, 0,02mol nguyên tử C và 0,06 mol nguyên tử O.
- Hợp chất A:
nNa = 0,2 mol
nCl = 0,2 mol
Cứ 0,2 mol hợp chất A có chứa 0,2 mol Na và 0,2 mol Cl.
Suy ra 1 mol hợp chất A có chứa 1 mol Na và 1 mol Cl.
Vậy công thức hóa học đơn giản của A là NaCl.
- Hợp chất B:
nC = 0,03 mol
nO = 0,06 mol
Vậy 0,03mol phân tử B có chứa 0,03 mol phân tử C và 0,06 mol nguyên tử O.
Suy ra 1 mol phân tử B có chứa 1 mol nguyên tử C và 2 mol nguyên tử O.
→Công thức hóa học của B là CO2
- Hợp chất C:
nPb = 0,02 mol
nO = 0,02 mol
Vậy 0,02 mol phân tử C có chứa 0,02 mol nguyên tử Pb và 0,02 mol nguyên tử O.
Suy ra 1 mol phân tử C có chứa 1 mol nguyên tử Pb và 1 mol nguyên tử O.
→Công thức của phân tử C là: PbO.
- Hợp chất D:
Theo đề bài: 0,04 mol phân tử D có 0,08 mol Fe và 3 mol O.
Vậy 1 mol phân tử D có: 2 mol Fe và 0,12 mol O.
→ Công thức hóa học của D là Fe2O3.
- Hợp chất E:
Cho biết: 0,02 mol phân tử E có 0,04 mol Na kết hợp 0,02 mol C và 0,06 mol nguyên tử O.
Vậy 1 mol phân tử E co 2 mol Na kết hợp 1 mol C và 3 mol O.
Công thức hóa học của E là Na2CO3.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.