Cho nguyên tử Na có 11 electron, 11proton, 12 nơtron. Hãy tính khối lượng của nguyên tử trên ra đơn vị kg?
mNa = mp + mn + me = 11 . 1,6726.10-27 + 12 . 1,6748.10-27 + 11 . 9,1094.10-31
= 385,0622.10-28 kg.
Ngâm một đinh sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, sấy khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là
Ta có: Khối lượng Fe tăng lên
=> mCu - mFe= 0,8 gam
=> nCu=nFe=0,8:(64-58) = 0,1 mol
CMCuSO4 = 0,1/02 = 0,5M
Mô tả sự hình thành liên kết trong các phân tử H2O, NH3 nhờ sự lai hóa sp các AO hóa trị của các nguyên tử O và N. Hãy mô tả hình dạng của các phân tử đó.
∗ Phân tử H2O:
- Một obitan 2s và 3 obitan 2p của nguyên tử O lai hóa với nhau tạo nên 4 obitan lai hóa sp3 giống hệt nhau, hướng về 4 đỉnh của hình tứ diện đều. Trên 2 obitan lai hóa có electron độc thân; còn trên hai obitan lai hóa khác có cặp electron ghép đôi.
- Hai electron lai hóa chứa electron độc thân xen phủ với obitan ls chứa electron độc thân của hai nguyên tử hiđro, tạo nên hai liên kết σ.
- Phân tử H2O Có dạng góc.
∗ Phân tử NH3:
- 1 obitan 2s và 3 obitan 2p của nguyên tử N lai hóa với nhau tạo nên 4 obitan lai hóa sp3 giống hệt nhau, hướng về 4 đỉnh của hình tứ diện đều. Trên 3 obitan lai hóa có electron độc thân. Trên obitan lai hóa còn lại có cặp electron ghép đôi.
- 3 obitan lai hóa chứa electron độc thân xen phủ với 3 obitan ls chứa electron độc thân của 3 nguyên tử hiđro, tạo nên 3 liên kết σ.
- Phân tử NH3 có dạng hình chóp tam giác.
Khi nung hợp chất Y thu được NH3, CO2, H2O. Y gồm các nguyên tố nào?
Phương trình dạng tổng quát:
Y + O2 CO2 + H2O + NH3
Trong Y có C, H, N và có thể có O.
Câu A. X, Y, Z, G.
Câu B. X, Y, G.
Câu C. X, Y, G, E, F.
Câu D. X, Y, Z, G, E, F.
Câu A. 2
Câu B. 5
Câu C. 3
Câu D. 4
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet