Cho một mẫu kim loại Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho một mẫu kim loại Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là bao nhiêu?


Đáp án:

Phản ứng: M + nH2O → M(OH)n + n/2 H2

Nhận xét: nOH- = 2nH2

Do đó: ta tính được nOH- = 2nH2 = 0,3 mol

Từ phản ứng trung hoà: nOH- = nH+ = 0,3 mol

Thể tích H2SO4 2M cần dùng là 75 ml

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hiđrat clorua lỏng không dẫn điện nhưng dung dịch của chất này trong nước dẫn điện. Hãy giải thích.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hiđrat clorua lỏng không dẫn điện nhưng dung dịch của chất này trong nước dẫn điện. Hãy giải thích.

 





Đáp án:

Hiđro clorua lỏng gồm các phân tử HCl trung hòa về điện, vì thế không dẫn điện. Khi được hòa tan trong nước, một dung môi phân cực, các phân tử HCl điện li tạo ra các ion dương và âm dịch chuyển tự do trong dung dịch.

Vì thế, dung dịch HCl dẫn điện.

Xem đáp án và giải thích
Trình bày cách phân biệt các mẫu vật liệu sau: a. PVC (làm vải giả da) và da thật. b. Tơ tằm và tơ axetat.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày cách phân biệt các mẫu vật liệu sau:

a. PVC (làm vải giả da) và da thật.

b. Tơ tằm và tơ axetat.


Đáp án:

a. Đốt hai mẫu tơ giả và tơ thật sau đó úp lên bề mặt ngọn lửa một phễu lọc có tẩm dung dịch AgNO3. Nếu mẫu thử nào có kết tủa trắng thì đó là PVC (làm da giả)

PVC + O2 → HCl + ...

HCl + AgNO3 → AgCl ↓ + HNO3

Mẫu thử có mùi khét như tóc cháy, là da thật.

b. Tơ tằm khi cháy có mùi khét như tóc cháy, còn tơ axetat thì không.

Xem đáp án và giải thích
Cho 13,8 gam (A) là muối cacbonat của kim loại kiềm vào 110ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thấy còn axit trong dung dịch thu được và thể tích khí thoát ra V1 vượt quá 2016ml. Viết phương trình phản ứng, tìm (A) và tính V1 (đktc)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho 13,8 gam (A) là muối cacbonat của kim loại kiềm vào 110ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thấy còn axit trong dung dịch thu được và thể tích khí thoát ra V1 vượt quá 2016ml. Viết phương trình phản ứng, tìm (A) và tính V1 (đktc)


Đáp án:

M2CO3 + 2HCl → 2MCl + H2O + CO2

Theo PTHH ta có:

Số mol M2CO3 = số mol CO2 > 2,016 : 22,4 = 0,09 mol

→ Khối lượng mol M2CO3 < 13,8 : 0,09 = 153,33      (I)

Mặt khác: Số mol M2CO3 phản ứng = 1/2 số mol HCl < 1/2. 0,11.2 = 0,11 mol

→ Khối lượng mol M2CO3 = 13,8 : 0,11 = 125,45      (II)

Từ (I, II) → 125,45 < M2CO3 < 153,33 → 32,5 < M < 46,5 và M là kim loại kiềm

→ M là Kali (K)

Vậy số mol CO2 = số mol K2CO3 = 13,8 : 138 = 0,1 mol → VCO = 2,24 (lit)

Xem đáp án và giải thích
Dung dịch phản ứng với Cu
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các dung dịch sau: H2SO4 (loãng); FeCl3; ZnCl2; AgNO3; HNO3 loãng; hỗn hợp HCl và KNO3. Số dung dịch phản ứng với Cu là

Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 6

  • Câu C. 4

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp M gồm anken X và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z là đồng đẳng liên tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M, cần dùng 0,46875 mol khí O2, thu được 0,25 mol CO2; x mol N2. Công thức phân tử của Z và giá trị của x là
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:
Hỗn hợp M gồm anken X và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z là đồng đẳng liên tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M, cần dùng 0,46875 mol khí O2, thu được 0,25 mol CO2; x mol N2. Công thức phân tử của Z và giá trị của x là

Đáp án:

Bảo toàn nguyên tố oxi: 2nO2 = 2nCO2+ nH2O → nH2O = 0,75 mol
Đặt a là số mol hai amin; ta có: nH2O – nCO2 – nN2 = namin (vì CnH2n+3N → nCO2+(n+1,5)H2O + 0,5N2)
→ 0,4375 – 0,25 – a/2 = a → a = 0,125 → Số mol hỗn hợp nhh > 0,125
→ số C trung bình = 0,25 : 0,125 = 2
=> 2 amin là CH5N và C2H7N
=> x = 0,125

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…