Những tính chất vật lí chung của kim loại tinh khiết biến đổi thế nào khi biến thành hợp kim?
Hợp kim dẫn điện và nhiệt kém hơn kim loại nguyên chất.
- Độ cứng của hợp kim hơn hơn độ cứng của kim loại nguyên chất, độ dẻo thì hợp kim kém hơn kim loại.
- Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của kim loại thành phần.
Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit axetic với 2 ancol no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được hỗn hợp 2 este. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 este đó thu được 10,08 lít CO2. Công thức cấu tạo của 2 ancol?
nCO2 = 10,08/22,4 = 0,45 mol
Số C trung bình trong este: nCO2/neste = 4,5
Như vậy, số C trung bình của 2 ancol là 4,5 - 2 = 2,5.
→ 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH
Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan bao nhiêu?
Số mol của Hiđro bằng: nH2 = 8,736/22,4 = 0,39 (mol)
Lại có: nHCl = (500/1000). 1 = 0,5 (mol); nH2SO4 = (500/1000). 0,28 = 0,14 (mol)
Khối lượng muối tạo thành bằng: 7,74 + 0,5.36,5 + 0,14.98 – 0,39.2 = 38,93 (gam).
Trong thành phần của một số loại sơn có trieste của glixerol với axit linoleic C17H31COOH và axit linolenic C17H29COOH. Viết công thức cấu tạo thu gọn của các trieste có thể có của hai axit trên với glixerol.

Thực hành: Tính chất hóa học của sắt, đồng và nhưng hợp chất của sắt, crom
Thí nghiệm 1: Điều chế FeCl2.
- Tiến hành TN:
+ Cho đinh sắt đã đánh sạch vào ống nghiệm
+ Rót vào đó 3-4ml dd HCl
+ Đun nóng nhẹ, quan sát hiện tượng.
- Hiện tượng: Phản ứng xảy ra, bọt khí ra chậm, khi đun nóng bọt khí thoát ra nhanh hơn và dung dịch có màu lục nhạt.
Khi kết thúc phản ứng, màu của dung dịch chuyển sang màu vàng
- Giải thích:
+ Fe phản ứng với HCl và phản ứng xảy ra nhanh hơn ở nhiệt độ cao. 1 thời gian sau một phần Fe2+ bị oxi hóa trong không khí → Fe3+ nên dung dịch chuyển từ màu xanh màu vàng
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2FeCl2 + O2 + 2HCl → 2FeCl3 + H2O
Thí nghiệm 2: Điều chế Fe(OH)2.
- Tiến hành TN:
+ Lấy dd FeCl2 điều chế ở TN1 cho tác dung với dd NaOH theo trình tự sau:
Đun sôi 4-5ml dd NaOH trong ống nghiệm để đẩy hết khí oxi hòa tan trong dd.
Rót nhanh 2ml dd FeCl2 và dd NaOH
- Hiện tượng:
Lúc đầu kết tủa xuất hiện màu trắng xanh. Để lâu thấy xuất hiện kết tủa màu vàng rồi sau đó đến cuối buổi chuyển sang màu nâu Fe(OH)3.
- Giải thích:
Muối sắt(II) phản ứng với NaOH tạo ra kết tủa trắng xanh Fe(OH)2. Sau 1 thời gian Fe(OH)2 bị oxi hóa thành Fe(OH)3. Kết tủa màu vàng là hỗn hợp Fe(OH)2 và Fe(OH)3 rồi tiếp tục chuyển hẳn sang màu nâu là Fe(OH)3 khi đã oxi hóa hết Fe(OH)2.
PTHH:
FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 ↓ trắng xanh + NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)2↓ đỏ nâu
Thí nghiệm 3: Thử tính oxi hóa của K2Cr2O7.
- Tiến hành TN:
+ Cho 1 đinh sắt đã cạo sạch vào ống nghiệm chứa 4-5 ml dd H2SO4 ⇒ dd FeSO4
+ Nhỏ từ từ dd K2Cr2O7 vào dd FeSO4 vừa điều chế được.
+ Lắc ống nghiệm, quan sát.
- Hiện tượng: Màu da cam của dd K2Cr2O7 bị biến mất khi lắc ống nghiệm đồng thời dd trong ống nghiệm xuất hiện màu vàng (Fe2+ → Fe3+)
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O
Thí nghiêm 4: Phản ứng Cu với dung dịch H2SO4 đặc nóng.
- Tiến hành TN
+ Cho 1-2 mảnh đồng vào ống nghiệm chứa 2-3 ml dd H2SO4 đặc, đun nóng
+ Nhỏ vài giọt dd NaOH vào dd vừa thu được, quan sát.
- Hiện tượng
+ Có bọt khí không màu thoát ra, có mùi hắc.
+ Dung dịch trong ống nghiệm chuyển màu xanh.
+ Khi nhỏ thêm dd NaOH thấy xuất hiện kết tủa màu xanh và phản ứng chậm lại
- Giải thích
Cu phản ứng với H2SO4 sinh ra khí SO2 (mùi hắc) và dd Cu2+ màu xanh.
Khi nhỏ thêm dd NaOH thấy xuất hiện kết tủa màu xanh là Cu(OH)2 và phản ứng chậm lại do nồng độ H2SO4 giảm
PTHH: Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 ↑ (mùi hắc) + 2H2O
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ xanh + Na2SO4
NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O (phản ứng làm giảm nồng độ axit ⇒ làm phản ứng xảy ra chậm)
Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18oC, biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nước thì được dung dịch bão hòa.
Ở nhiệt độ 18oC 250g nước hòa tan 53g Na2CO3 để tạo dung dịch bão hòa. Vậy ở nhiệt độ 18oC, 100g nước hòa tan Sg Na2CO3 tạo dung dịch bão hòa.
S = (53.100)/250 = 21,2g Na2CO3
Theo định nghĩa về độ tan, ta có độ tan của Na2CO3 ở 18oC là 21,2g.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip