Cho m gam bột Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,16 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl, lắc đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng bằng 0,7m gam và V lít khí nâu đỏ duy nhất (đktc). Tìm m và V?
Fe + 6H+ + 3NO3- → Fe3+ + 3NO2 + 3H2O
Ta có: nH+ = 0,4 mol; nNO3- = 0,32 mol ⇒ NO3- dư
nNO2 = 1/2. nH+ = 0,2 mol ⇒ V = 4,48 lít
Thu được hỗn hợp kim loại ⇒ Fe dư và Cu; muối thu được chỉ gồm Fe2+
Gọi x là số mol của Fe phản ứng
Qúa trình cho e: Fe → Fe2+ + 2e
Qúa trình nhận e: Cu2+ + 2e → Cu
N+5 + 1e → NO2
Bảo toàn e: 2x = 0,16. 2 + 0,2 ⇒ x = 0,26 mol
mc/r sau phản ứng = mFe dư + mCu sinh ra = m – 0,26. 56 + 0,16. 64 = 0,7m
⇒ m = 14,4 g
Công thức hóa học của sắt (III) hidroxit là:
Câu A. Fe2O3
Câu B. Fe(OH)3
Câu C. Fe3O4
Câu D. Fe2(SO4)3
Ozon khi nào thì có lợi và có hại đối với sức khoẻ con người?
Cho amino axit X tác dụng vừa đủ với 16,6 ml dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml) thu được muối Y. Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 15,55 gam muối khan. Công thức của X?
Theo bài ra, ta có nHCl = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol nên muối gồm có 0,1 mol muối amino axit và 0,1 mol NaCl.
=> Khối lượng muối amino axit: 15,55 – 0,1.58,5 = 9,7.
=> Mmuối aminoaxit = 97 <=> H2N - R - COONa => R = -CH2-
=> X là: H2N - CH2 - COOH
Chất nào sau đây không dẫn điện được?
Câu A. KCl rắn, khan.
Câu B. KOH nóng chảy.
Câu C. MgCl2 nóng chảy.
Câu D. HI trong dung môi nước.
Cho 7,28 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 2,912 lít H2 ở đktc. Tìm M.
Số mol của Hiđro bằng: nH2 = 2,912/22,4 = 0,13 (mol).
Đặt hoá trị của M là n, khối lượng mol là M. Số mol của M: nM = (2/n). 0,13 = 0,26/n.
Ta có: 7,28 = (0,26/n). M nên M = 28n.
Chỉ có n = 2; M = 56 thoả mãn. M là kim loại sắt.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvipokvip