Cho m gam axit axetic tác dụng hết với 9,65 gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu. Sau phản ứng thu được 6,4 gam chất rắn không tan. Gía trị của m?
Khi cho hỗn hợp Zn và Cu tác dụng với dung dịch CH3COOH chỉ có Zn phản ứng, chất rắn không tan sau phản ứng là Cu
=> mZn = 9,65 - 6,4 = 3,25 (g)
=> nZn= 3,25 : 65 = 0,05 (mol)
Phương trình hóa học: 2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2
0,1(mol) ← 0,05 (mol)
Khối lượng CH3COOH là: 0,1.60= 6(g)
Khi cho dư khí CO2 vào dung dịch chứa kết tủa canxi cacbonat, thì kết tủa sẽ tan. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
⇒ Tổng hệ số = 1 + 1 + 1 + 1 = 4
Brom có lẫn một ít tạp chất là clo. Làm thế nào để thu được brom tinh khiết . Viết phương trình hóa học.
Cho một ít NaBr vào hỗn hợp:
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Chưng cất hỗn hợp để lấy Br
Cho 5,0 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Cu trong X là
Chỉ có Al tác dụng với H2SO4
=> nAl = 2/3nH2 = 0,1 mol
=> mCu = mX - mAl = 2,3g
Phát biểu không đúng là:
Câu A. Hidro có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại.
Câu B. Hidro có thể tác dụng với một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
Câu C. Hidro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất nhẹ, có tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt.
Câu D. Hidro có thế tác dụng với tất cả các oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 chất béo triglixerit cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088g chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là:
Câu A. 7,312g
Câu B. 7,512g
Câu C. 7,412g
Câu D. 7,612g
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.