Cho KI tác dụng với KMnO4 trong môi trường H2SO4, thu được 1,51 gam MnSO4. Số mol I2 tạo thành và KI tham gia phản ứng là bao nhiêu mol?
nMnSO4 = 0,01 mol
Mn+7 + 5e (0,05 mol) → Mn+2 (0,01 mol)
2I- (0,05) → I2 (0,025) + 2e (0,05 mol)
⇒ nI2 = 0,025 mol; nKI = 0,05 mol
Câu A. 8
Câu B. 7
Câu C. 6
Câu D. 5
Làm thế nào để loại các tạp chất là hơi nước và CO2 có trong CO?
Để loại tạp chất là hơi nước và CO2 có trong khí CO ta dẫn hỗn hợp trên vào dung dịch Ca(OH)2 dư, CO2 và H2O bị hấp thụ, ta thu được CO.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
cho các phản ứng sau: (1) Sn + HCl loãng -------> (2) FeS + H2SO4 ( loãng) -------> (3) MnO2 + HCl đặc ----t0----> (4) Cu + H2SO4 đặc ---to----> (5) Al + H2SO4 loãng -----> (6) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 ----> Số phản ứng mà H+ của acid đóng vai trò chất oxi hóa là:
Câu A. 3
Câu B. 5
Câu C. 2
Câu D. 6
Để hoà tan 1,95 gam kim loại X cần dùng V ml dung dịch HCl và thu được 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác nếu hoà tan 1,6 gam oxit của kim loại Y cũng cần dùng V ml dung dịch HCl ở trên. Xác định hai kim loại X và Y.
Thể tích dung dịch HCl dùng cho cả 2 phản ứng bằng nhau, nên có cùng số mol. Kí hiệu X, Y là khối lượng mol nguyên tử của 2 kim loại.
Phương trình hoá học của phản ứng :
2X + 2nHCl → 2XCln + nH2 ↑
nH2 = 0,672 /22,4 = 0,O3 mol
Theo đề bài: 0,06/n x X = 1,95 → X = 32,5n
Kẻ bảng
| n | 1 | 2 | 3 |
| X | 32,5 | 65 | 97,5 |
Vậy X là Zn
Y2Om + mHCl → YClm + mH2O
Theo đề bài, ta có:
(2Y + 16m) = 1,6 → Y = 56/3.m
Kẻ bảng
| m | 1 | 2 | 3 |
| Y | 56,3 | 112/3 | 56 |
Vậy Y là Fe.
Câu A. Tính dẫn điện.
Câu B. Ánh kim.
Câu C. Khối lượng riêng.
Câu D. Tính dẫn nhiệt.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.