Câu A. 4
Câu B. 6 Đáp án đúng
Câu C. 7
Câu D. 5
(1). Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O (4). AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl (5). NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3 (6). 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2↓ + 2KOH. (7). Ba2+ + SO4(2-) → BaSO4↓ (8). H2S +2 Fe3+ → 2Fe2+ + S↓ + 2H+
Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
Câu A. 9,2.
Câu B. 14,4.
Câu C. 4,6.
Câu D. 27,6.
Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
Câu A. MgCl2
Câu B. HClO3
Câu C. C6H12O6 (glucozơ)
Câu D. Ba(OH)2
Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (được tạo nên từ các α-amino axit có công thức dạng H2N–CxHy–COOH). Tổng phần trăm khối lượng oxi và nitơ trong X là 45,88%; trong Y là 55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25M, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối. Khối lượng muối của α- amino axit có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là:
Câu A. 45,2 gam
Câu B. 48,97 gam.
Câu C. 38,8 gam.
Câu D. 42,03 gam.
Em hãy tìm thể tích (ở đktc) của :
a) 1 mol phân tử CO2 ; 2 mol phân tử H2 ; 1,5 mol phân tử O2.
b) 0,25 mol phân tử O2 và 1,25 mol phân tử N2.
a) VCO2 = 1.22,4 = 22,4l.
VH2 = 2.22,4 = 44,8l.
VO2 = 1,5 .22,4 = 33,6l.
b) Vhh = 22,4.(0,25 + 1,25) = 33,6l.
Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3, trong hợp chất của nó với hidro có 5,88% về khối lượng. Xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó.
Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3, theo bảng tuần hoàn suy ra công thức hợp chất khí với hidro của nó là RH2, trong phân tử RH2, có 5,88%H về khối lượng nên R có 100% - 5,88% = 94,12% về khối lượng.

⇒ R = 32 ⇒ R là S. Công thức phân tử là SO3 và H2S.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip