Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,25 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 61,6 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,55 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là
Giải
Chất rắn T gồm 3 kim loại là Cu (x), Ag (2x) và Fe dư (y)
mT = 64.x + 108.2x + 56y = 61,6 (1)
Bảo toàn electron: 2.x + 2.x + 3y = 0,55.2 (2)
Từ (1), (2) → x = 0,2 và y = 0,1
Bảo toàn electron:
2(a - y) + 0,25.2 = 2.x + 2.x → a = 0,25
Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là.
Câu A. metyl propionat
Câu B. etyl axetat.
Câu C. vinyl axetat
Câu D. metyl axetat.
Câu A. 4
Câu B. 5
Câu C. 6
Câu D. 7
Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit có công thức phân tử nhưng xenlulozơ có thể tạo thành sợi còn tinh bột thì không, hãy giải thích.
Phân tử xenlulozơ không phân nhánh, các phân tử rất dài, sắp xếp song song với nhau theo một trục nên dễ xoắn lại thành sợi. Tinh bột không thể kéo thành sợi vì:
- Amilopectin (chiếm trên 80% thành phần tinh bột) có cấu tạo dạng mạch phân nhánh.
- Mạch phân tử amilozơ và amilopectin xoắn lại thành các vòng xoắn lò xo, các vòng xoắn đó lại cuộn lại, làm cho tinh bột có dạng hạt.
Đốt cháy 28ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2ml khí oxi.
a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.
(Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
Do các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol.
Gọi thể tích metan (CH4) là x (ml); thể tích axetilen (C2H2) là y (ml)
Theo bài ra: Vhh khí = 28 (ml)
→ x + y = 28 (1)
Phương trình phản ứng
CH4 + 2O2 --t0--> CO2 + 2H2O
x 2x x
2C2H2 + 5O2 --t0--> 4CO2 + 2H2O
y 2,5y 2y
Theo bài ra thể tích khí oxi là 67,2 ml
→ 2x + 2,5y = 67,2 ml (2)
Từ (1) và (2) giải hệ phương trình được: x = 5,6 (ml) và y = 22,4 (ml).
a/ Phần trăm thể tích từng khí là:
%VCH4 = (5,6.100)/28 = 20%
=> %VC2H2 = 80%
b/ Theo phương trình phản ứng ở trên có:
Thể tích khí CO2 = x + 2y = 5,6 + 2.22,4 = 50,4 (ml).
Nhiệt phân hoàn toàn 3,5 gam một muối cacbonat kim loại hoá trị 2 thu được 1,96 gam chất rắn. Muối cacbonat của kim loại đã dùng?
mCO2 = mmuối - mchất rắn = 3,5 - 1,96 = 1,54 gam
=> nCO2 = 1,54/44 = 0,035
MCO3 → MO + CO2
0,035 0,035
Mmuối= 3,5: 0,035 = 100 = M + 60 => M=40 Ca