Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,25 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 61,6 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,55 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,25 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 61,6 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,55 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là 


Đáp án:

Giải

Chất rắn T gồm 3 kim loại là Cu (x), Ag (2x) và Fe dư (y)

mT = 64.x + 108.2x + 56y = 61,6 (1)

Bảo toàn electron: 2.x + 2.x + 3y = 0,55.2 (2)

Từ (1), (2) → x = 0,2 và y = 0,1

Bảo toàn electron:

2(a - y) + 0,25.2 = 2.x + 2.x → a = 0,25

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho không khí (chứa 80% thể tích là khí nito tác dụng với đồng nung nóng trong thiết bị kín, xảy ra phản ứng oxi hóa đồng thành đồng (II) oxit. Phản ứng xong, người ta thu được 160 cm3 khí nito. Thể tích không khí trong thiết bị trước khi xảy ra phản ứng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho không khí (chứa 80% thể tích là khí nito tác dụng với đồng nung nóng trong thiết bị kín, xảy ra phản ứng oxi hóa đồng thành đồng (II) oxit. Phản ứng xong, người ta thu được 160 cm3 khí nito. Thể tích không khí trong thiết bị trước khi xảy ra phản ứng bao nhiêu?


Đáp án:

Trong không khí chứa 80% thể tích là khí nito

Vậy thể tích của không khí trong thiết bị trước khi xảy ra phản ứng:

x = (160.100)/80 = 200 cm3

Xem đáp án và giải thích
Bài toán liên quan tới phản ứng xà phòng hóa chất béo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng triglixerit cần V ml dung dịch NaOH 1M sẽ thu được 9,2g glixerol. Giá trị của V là:


Đáp án:
  • Câu A. 100

  • Câu B. 150

  • Câu C. 200

  • Câu D. 300

Xem đáp án và giải thích
Cho từ từ 200ml dung dịch HCl aM vào dung dịch chứa 0,15mol Na2CO3 và 0,1mol NaHCO3 được b lít khí CO2 đktc và dung dịch X. Cho Ca(OH)2 dư vào dung dịch X được 20gam kết tủa. Giá trị của a và b
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Cho từ từ 200ml dung dịch HCl aM vào dung dịch chứa 0,15mol Na2CO3 và 0,1mol NaHCO3 được b lít khí CO2 đktc và dung dịch X. Cho Ca(OH)2 dư vào dung dịch X được 20gam kết tủa. Giá trị của a và b là gì?


Đáp án:

Cho từ từ H+ vào dd gồm HCO3- và CO32- xảy ra theo thứ tự sau:

H+ + CO32- → HCO3- (1)

0,15 ← 0,15 → 0,15 (mol)

H+ + HCO3- → CO2 + H2O (2)

nHCO32- = 0,1 + 0,15 = 0,25 mol

Cho Ca(OH)2 vào dung dịch X thu được n↓ = nCO32- = 0,2 mol

⇒ HCO32- phản ứng dư với H+, còn lại dung dịch X

OH- + HCO3- → CO32- + H2O

nHCO3- dư = nCO32- = 0,2 mol

nCO2 = nH+ (2) = nHCO3- (2) = 0,25 – 0,2 = 0,05 ⇒ b = 1,12 lít

nH+ = nH+ (1) + nH+ (2) = 0,15 + 0,05 = 0,2 ⇒ a = 1M

Xem đáp án và giải thích
Peptit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hợp chất nào sau đây thuộc loại tripeptit ?

Đáp án:
  • Câu A. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH

  • Câu B. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH

  • Câu C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH

  • Câu D. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH

Xem đáp án và giải thích
Hoá học đã góp phần bảo vệ sức khoẻ con người như thế nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoá học đã góp phần bảo vệ sức khoẻ con người như thế nào?



Đáp án:

Các nhà hoá học cùng các nhà được học chế ra hàng chục nghìn dược phẩm khác nhau từ thuốc cảm cúm, an thần đến các loại vitamin, các loại kháng sinh và các loại thuốc đặc trị đối với nhiều bệnh hiểm nghèo.


Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…