Cho hỗn hợp gồm 2,8g Fe và 3,2g Cu vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch A, V lit khí NO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất) và còn dư 1,6g kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch A và giá trị của V là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho hỗn hợp gồm 2,8g Fe và 3,2g Cu vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch A, V lit khí NO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất) và còn dư 1,6g kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch A và giá trị của V?


Đáp án:

Dư 1,6g kim loại ⇒ mCu dư = 1,6g; ddA gồm: Fe(NO3)2; Cu(NO3)2

Bảo toàn electron → nNO2 = 2nFe + 2nCu pư = 2. 0,05 + 2. 0,025 = 0,15 mol → V = 3,36 lit

mmuối = 0,05. 180 + 0,025. 188 = 13,7 gam.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài toán xác định công thức của hợp chất hữu cơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hợp chất hữu cơ A có tỉ khối hơi so với H2 là 30. Đốt cháy hoàn toàn 0,3g A chỉ thu được 224 ml CO2 và 0,18g H2O. Chất A phản ứng được với Na tạo H2 và có phản ứng tráng bạc. Vậy A là:


Đáp án:
  • Câu A. CH3COOH

  • Câu B. HO-CH2-CHO

  • Câu C. CH3OCHO

  • Câu D. HOOC-CHO

Xem đáp án và giải thích
Tìm phản ứng sai
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phản ứng nào sau đây là sai?

Đáp án:
  • Câu A. Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O

  • Câu B. 3Zn + 2CrCl3 → 3ZnCl2 + 2Cr

  • Câu C. 2Cr + 3Cl2 → 2CrCl3

  • Câu D. 2Na2CrO4 + H2SO4 → Na2Cr2O7 + Na2SO4 + H2O

Xem đáp án và giải thích
Hãy điền các từ ngữ thích hợp vào các chỗ trống trong đoạn viết về cấu trúc nhóm cacboxyl sau đây: “Nhóm cacboxyl được hợp bởi…(1)…và…(2)… Do mật độ electron dịch chuyển từ nhóm…(3)…về, nên nhóm…(4)…ở axit cacboxylic kém hoạt động hơn nhóm…(5)…ở anđehit và ở…(6)…, còn nguyên tử H ở nhóm…(7)…axit thì linh động hơn ở nhóm OH…(8)…và ở nhóm…(9)…phenol”. A. ancol B. OH C. Nhóm hiđroxyl D. Nhóm cacboxyl E. C = O G. xeton Chú ý: mỗi cụm từ có thể dùng nhiều lần.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy điền các từ ngữ thích hợp vào các chỗ trống trong đoạn viết về cấu trúc nhóm cacboxyl sau đây:

“Nhóm cacboxyl được hợp bởi…(1)…và…(2)… Do mật độ electron dịch chuyển từ nhóm…(3)…về, nên nhóm…(4)…ở axit cacboxylic kém hoạt động hơn nhóm…(5)…ở anđehit và ở…(6)…, còn nguyên tử H ở nhóm…(7)…axit thì linh động hơn ở nhóm OH…(8)…và ở nhóm…(9)…phenol”.

A. ancol

B. OH

C. Nhóm hiđroxyl

D. Nhóm cacboxyl

E. C = O

G. xeton

Chú ý: mỗi cụm từ có thể dùng nhiều lần.


Đáp án:

(1) C=O

(2) nhóm hidroxyl

(3) OH

(4) C=O

(5) C=O

(6) xeton

(7) OH

(8) ancol

(9) OH

Xem đáp án và giải thích
Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn X trong HNO3 đặc nóng thu được 4,368 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn X trong HNO3 đặc nóng thu được 4,368 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m:


Đáp án:

Giải

Quy đổi X: Fe (x mol), O (y mol)

Ta có: nNO2 = 4,368 : 22,4 = 0,195 mol

BTKL ta có: 56x + 16y = 10,44 gam (1)

BT e ta có : 3nFe = 2nO + nNO2

=>3x = 2y + 0,195

=>3x – 2y = 0,195 (2)

Từ (1), (2) => x = 0,15 mol và y = 0,1275 mol

BTNT Fe, ta có : nFe2O3= 0,5nFe = 0,5.0,15 = 0,075 mol

=>mFe2O3 = 160.0,075 = 12 gam

Xem đáp án và giải thích
Cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?


Đáp án:

Trong phòng thí nghiệm, O2 được điều chế bằng phản ứng phân hủy những hợp chất giàu oxi và không bền với nhiệt như KMnO4, KClO3, H2O2

Ví dụ: 2KMnO4  --t0--> K2MnO4 + MnO2 +O2

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…