Cho hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO và NO2 thu được dung dịch X và một phần kim loại Cu không tan. Tìm muối trong dung dịch X?
Sau phản ứng có một phần Cu không tan
→ Dung dịch chỉ gồm Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
Do: Cudư + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
Tên hợp chất có công thức cấu tạo (C17H33COO)3C3H5 là:
Câu A. triolein
Câu B. tristearin
Câu C. trilinolein
Câu D. tripanmitin
Những trường hợp bị say hay chết do ăn sắn có một lượng nhỏ HCN (chất lỏng không màu, dễ bay hơi và rất độc). Lượng HCN tập trung nhiều ở phần vỏ sắn. Để không bị nhiễm độc HCN do ăn sắn, khi luộc sắn cần làm gì?
Tách bỏ vỏ rồi luộc, khi nước sôi nên mở vung khoảng 5 phút.
Lập Phương trình hóa học của các phản ứng sau đây:
a) Fe+HNO3 (đặc,nóng)→NO2+⋯
b) Fe+HNO3 (loãng)→NO+⋯
c) Ag+HNO3 (đặc)→NO2+⋯
d) P+HNO3 (đặc)→NO2+H3PO4…
a) Fe+6HNO3 (đặc,nóng)→3NO2+Fe(NO3 )3+3H2O
b) Fe+4HNO3 (loãng)→NO+Fe(NO3 )3+H2O
c) Ag+2HNO3 (đặc)→NO2+AgNO3+H2O
d) P+5HNO3 (đặc)→5NO2+ H3PO4+H2O
Một người tiến hành pha một dung dịch như sau: Cân lấy 16 gam CuSO4 khan cho vào cốc thủy tinh, sau đó đổ nước từ từ vào cốc cho tới vạch 200ml. Khuấy nhẹ dung dịch để chất rắn tan hết. Tính nồng độ dung dịch thu được
Số mol chất tan là: nCuSO4 = 0,1 mol
Nồng độ mol của dung dịch là:
Áp dụng công thức: CM = 0,5M
Hỗn hợp khí X gồm C2H6, C3H6 và C4H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Câu A. 13,79 gam
Câu B. 9,85 gam
Câu C. 7,88 gam
Câu D. 5,91 gam.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbet