Cho glucozơ lên men rượu với hiệu suất 70%, hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 2 lít dung dịch NaOH 0,5M (D = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa hai muối với tổng nồng độ là 3,21%. Tính khối lượng glucozơ đã dùng?
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (1)
CO2 + NaOH → NaHCO3 (2)
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (3)
Đặt nNaHCO3 = a (mol); nNa2CO3 = b (mol).
Theo phản ứng (2)(3) thì tổng số mol NaOH = a + 2b =1 (mol) (*)
mmuối = 84a + 106b (gam).
mddNaOH ban đầu = 2.103 . 1,05 = 2100 (g)
Theo phản ứng (2)(3), nCO2 = a + b ⇒ mCO2 = 44(a + b) (gam).
mdd thu được = 2100 + 44(a + b) (gam).
C% muối = (84a + 106b): [2100 + 44(a + b)] = 3,21%
⇒ 82,5876a + 104,5876b = 67,41 (**)
Từ (*)(**) ⇒ a = 0,5 và b = 0,25.
nCO2 = a + b = 0,5 + 0,25 = 0,75 (mol).
nglucôzơ = 1/2. nCO2 = 0,75: 2 = 0,375 (mol).
H = 70% ⇒ mglucôzơ đã dùng = 0,375.180 :70% = 96,43 (gam).
Hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng . Cho 14,8 gam X tác dụng với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Tìm V?
%Fe = 100% - 43,24% = 56,76%
Khối lượng của Fe là

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,15(mol) 0,15(mol)
VH2 = 0,15 x 22,4 = 3,36 (lít)
Vì sao đối với phân đoạn sôi < 180oC cần phải chưng cất tiếp dưới áp suất cao, còn với phân đoạn sôi > 350oC cần phải chưng cất tiếp dưới áp suất thấp?
- Đối với phân đoạn sôi < 180oC số nguyên tử C từ 1 - 4 là chủ yếu, tồn tại chủ yếu ở dạng khí dễ bay hơi nên phải chưng cất dưới áp suất cao mới tách được C1 - C2; C3 - C4.
- Đối với phân đoạn sôi > 350oC thành phần chủ yếu là cặn mazut có nhiệt độ sôi cao nên cần phải chưng cất dưới áp suất thấp.
Hòa tan hoàn toàn Fe vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 4,48 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch trong điều kiện không có oxi thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Câu A. 30,4
Câu B. 15,2
Câu C. 22,8
Câu D. 20,3
Trung hòa 16,60gam hỗn hợp gồm axit axetic và axit fomic bằng dung dịch natri hiđroxit thu được 23,20 gam hỗn hợp hai muối.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng ở dạng phân tử và ion rút gọn.
b. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp trước và sau phản ứng.
a) Gọi số mol của axit axetic và axit fomic lần lượt là x và y (mol)
Phương trình hoá học ở dạng phân tử:

Phương trình hoá học ở dạng ion:
CH3COOH + OH- → CH3COO- + H2O
HCOOH + OH- → HCOO- + H2O

b) Theo đề bài ta có hệ phương trình:
Đổ đầy nước vào hộp cat-tông ( hộp đựng nước uống Vinamilk) kín, đun hộp đó trên bếp lửa, hộp cát-tông không cháy mà nước lại sôi.
a) Ở nhiệt độ nào thì nước sôi?
b) Trong thời gian nước sôi nhiệt độ có thay đổi không?
c) Vỏ cac-tông cháy ở nhiệt độ trên hay dưới 100oC. Tại sao?
d) Điều gì xảy ra nếu trong hộp không chứa nước?
a) Ở 100oC thì nước sôi.
b) Trong thời gian sôi, nhiệt độ của nước không đổi.
c) Vỏ cát-tông cháy ở nhiệt độ trên 100ºC, khi chứa đầy nước vỏ hộp cac-tông không cháy trên bếp lửa, khi hết nước hộp cac-tông sẽ cháy.
d) Nếu trong hộp cat-tông hết nước thì vỏ hộp sẽ cháy khi đun hộp trên bếp lửa.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.