Câu A. 0,25.
Câu B. 0,30.
Câu C. 0,50.
Câu D. 0,45. Đáp án đúng
Do 3 chất đều là chất khí => (n + m + 1) < 5 Lại có m > 0(ankan) và n > 1 ( anken) => n = 1 và m = 2 thỏa mãn => X gồm x mol CH4 ; y mol C2H4 ; z mol C4H4. Khi nung X vói 0,1 mol H2 => Y phản ứng được với nước Brom. => H2 hết => nBr2 = npi (Y) = y + 3z – 0,1 = 0,15 mol => y + 3z = 0,25 mol Tại có nH2O = 2x + 2y + 2z + nH2 = 0,5 mol => x + y + z = 0,2 mol. Ta thấy nCO2 = x + 2y + 4z = (x+y+z) + (y+3z) = 0,45 mol => a = 0,45 mol =>D
Đốt cháy hoàn toàn este X hai chức, mạch hở, cần dùng 1,5a mol O2 , sau phản ứng thu được b mol CO2 và a mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn 21,6 gam X (xúc tác Ni, đun nóng) thu được 21,9 gam etse Y no. Thủy phân hoàn toàn 21,9 gam Y trong dung dịch NaOH đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được ancol Z đơn chức và m gam muối T. Giá trị của m là
Trình bày tính chất vật lí & cách nhận biết kim loại Liti
1. Tính chất vật lí:
- Kim loại kiềm. Trắng – bạc. Nhẹ nhất trong các kim loại, mềm, dễ nóng chảy.
- Có khối lượng riêng là 0,534 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 180,50C và sôi ở 1336,60C
2. Nhận biết
- Đốt cháy các hợp chất của Kali, cho ngọn lửa màu đỏ.
Câu A. 3
Câu B. 5
Câu C. 6
Câu D. 4
Câu A. 4
Câu B. 5
Câu C. 6
Câu D. 7
Để phân biệt glucozơ với etanal ta dùng cách nào sau đây?
Câu A. tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao
Câu B. tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng
Câu C. thực hiện phản ứng tráng gương
Câu D. dùng dung dịch Br2
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okviprút tiền shbet