Hòa tan m gam hỗn hợp T gồm FexOy, Fe và Cu bằng dung dịch chứa 1,8 mol HCl và 0,3 mol HNO3, sau phản ứng thu được 5,824 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa (m + 60,24) chất tan. Cho a gam Mg vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được (m - 6,04) rắn và hỗn hợp Y gồm hai khí (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí) có tỉ khối so với He bằng 4,7. Giá trị của a?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan m gam hỗn hợp T gồm FexOy, Fe và Cu bằng dung dịch chứa 1,8 mol HCl và 0,3 mol HNO3, sau phản ứng thu được 5,824 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa (m + 60,24) chất tan. Cho a gam Mg vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được (m - 6,04) rắn và hỗn hợp Y gồm hai khí (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí) có tỉ khối so với He bằng 4,7. Giá trị của a?


Đáp án:

MY = 18,8 → Y chứa NO (3y) và H2 (2y) → X chứa H+ và NO3- dư.

nNO = 0,26 mol

Bảo toàn khối lượng:

m + 1,8.36,5 + 0,3.63 = m + 60,24 + 0,26.30 + mH2O

→ nH2O = 0,92 mol

Bảo toàn nguyên tố H → nH+ dư = 0,26 mol

Đặt nNH4+ = x

Bảo toàn nguyên tố N → x + 3y + 0,26 = 0,3

nH+, dư = 10x + 4.3y + 2.2y = 0,26

→ x = y = 0,1 mol

Ban đầu: nH+, pư = 0,92.2 = 4nNO + 2.nO (A) → nO (A) = 0,4 mol4

Trong khi cho Mg vào X thu được m – 6,04 > m – 6,4 nên Mg dư.

→ mMg dư = 6,4 - 6,04 = 0,36 gam

Mg + X Dung dịch chứa Mg2+ (p mol), NH4+ (0,01 mol), Cl- (1,8 mol)

Bảo toàn điện tích → p = 0,895 mol

→ mMg bd = 24.0,895 + 0,36 = 21,84 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của peptit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Câu nào sau đây không đúng:


Đáp án:
  • Câu A. Peptit có thể bị thủy phân không hoàn toàn thành các peptit ngắn hơn.

  • Câu B. Khi cho Cu(OH)2 vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím đặc trưng.

  • Câu C. Hòa tan lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại.

  • Câu D. Hợp chất NH2 - CH - CH -CONH-CH2COOH thuộc loại đipeptit

Xem đáp án và giải thích
Một loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO.6SiO2. Tính khối lượng K2CO3, PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên. Coi hiệu suất qua trình là 100%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO.6SiO2. Tính khối lượng K2CO3, PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên. Coi hiệu suất qua trình là 100%.


Đáp án:

Số mol thuỷ tinh là:

[6,77.106]/677 = 0,01.106 mol

Từ công thức của thuỷ tinh suy ra:

   nK2CO3 = nPbCO3 = nthuỷ tinh = 0,01.106 mol

Khối lượng K2CO3 = 0,01. 106. 138(g) = 1,38. 106(g) = 1,38 (tấn)

Khối lượng PbCO3 = 0,01. 106. 267(g) = 2,67. 106(g) = 2,67(tấn)

 nSiO2 = 6nthuỷ tinh = 6. 0,01. 106 mol = 0,06. 106 mol

Khối lượng SiO2 = 0,06. 106. 60(g) = 3,6 tấn

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan m gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ vào nước thu được dung dịch A. Chia A thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam kết tủa. Phần thứ hai đun hồi lâu trong môi trường axit (HCl loãng) thu được dung dịch B Dung dịch B phản ứng vừa hết với 40 gam Br2 trong dung dịch. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tìm m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan m gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ vào nước thu được dung dịch A. Chia A thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam kết tủa. Phần thứ hai đun hồi lâu trong môi trường axit (HCl loãng) thu được dung dịch B Dung dịch B phản ứng vừa hết với 40 gam Br2 trong dung dịch. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tìm m?


Đáp án:

Lời giải:

Giả sử trong mỗi phần có x mol saccarozo và y mol mantozo

   +) Phần 1: nAg = 2 nmantozo ⇒ 2y = 0,1

   +) Phần 2: nBr2 = nGlucozo tạo thành = x + 2y ⇒ x + 2y = 40/160

⇒ x = 0,15; y = 0,05

⇒ m/2 = 342.(x + y) = 68,4 ⇒ m = 136,8 (g)

Xem đáp án và giải thích
Nguyên tử kim loại và tinh thể kim loại có cấu tạo như thế nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tử kim loại và tinh thể kim loại có cấu tạo như thế nào?


Đáp án:

      • Cấu tạo của nguyên tử kim loại.

+ Có số electron hóa trị ít.

+ Trong cùng một chu kì các nguyên tố kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với nguyên tố phi kim trong cùng chu kì.

      • Cấu tạo tinh thể kim loại.

+ Kim loại có cấu tạo tinh thể, tinh thể kim loại có cấu tạo mạng.

+ Có 3 loại kiểu mạng tinh thể phổ biến là: Mạng tinh thể luc phương, mạng tinh thể lập phương tâm diện, mạng tinh thể lập phương tâm khối.

Xem đáp án và giải thích
Trong những oxit sau: CuO, MgO, Al2O3, Ag2O, Na2O, PbO. Có bao nhiêu oxit phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong những oxit sau: CuO, MgO, Al2O3, Ag2O, Na2O, PbO. Có bao nhiêu oxit phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao?


Đáp án:

- H2 không tác dụng với các oxit: Na2O, K2O, BaO, CaO, MgO, Al2O3

→ Những oxit phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao là: CuO, Ag2O, PbO.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…