Cho CO2, H2O, N2, H2, SO2, N2O, CH4, NH3. Khí có thể thu được khi để đứng bình là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho CO2, H2O, N2, H2, SO2, N2O, CH4, NH3. Khí có thể thu được khi để đứng bình là khí nào?


Đáp án:

Khí có thể thu được khi để đứng bình là những khí nặng hơn không khí, hay có khối lượng mol > 29 g/mol

MCO2 = 12+2.16 = 44 g/mol

MSO2 = 32+2.16 = 64 g/mol

MN2O = 14.2+16 = 44 g/mol

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Chỉ dùng thêm 1 hóa chất, hãy phân biệt các chất trong những dãy sau và viết phương trình hóa học để giải thích. a) Các kim loại: Al, Mg, Ca, Na. b) Các dung dịch: NaCl, CaCl2, AlCl3. c) Các chất bột: CaO, MgO, Al2O3.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chỉ dùng thêm 1 hóa chất, hãy phân biệt các chất trong những dãy sau và viết phương trình hóa học để giải thích.

a) Các kim loại: Al, Mg, Ca, Na.

b) Các dung dịch: NaCl, CaCl2, AlCl3.

c) Các chất bột: CaO, MgO, Al2O3.


Đáp án:

a. Nhận biết Al, Mg , Ca, Na

- Cho nước vào 4 mẫu thử:

   + Mẫu kim loại tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt là Na

   + Mẫu kim loại tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục là Ca

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

   + Hai mẫu thử không tan trong nước là Al và Mg

- Hai kim loại không tan trong nước ta cho dung dịch NaOH vào, kim loại nào phản ứng có khí bay ra là Al, còn lại là Mg

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

b. Nhận biết các dung dịch NaCl, CaCl2, AlCl3

Cho dung dịch NaOH vào 3 mẫu thử:

   + Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan là : AlCl3.

   + Mẫu thử nào dung dịch có vẩn đục là CaCl2

   + Mẫu thử nào dung dịch trong suốt là NaCl.

PTHH:

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

CaCl2 + 2NaOH → Ca(OH)2 + 2NaCl

c. Nhận biết các chất bột CaO, MgO, Al2O3

Cho nước vào 3 mẫu thử, mẫu thử nào tan trong nước là CaO, hai mẫu thử không tan trong nước là MgO và Al2O3

CaO + H2O → Ca(OH)2

Lấy Ca(OH)2 ở trên cho vào 2 mẫu thử không tan trong nước. Mẫu thử nào tan ra là Al2O3, còn lại là MgO

Ca(OH)2 + Al2O3 → Ca(AlO2)2 + H2O

Xem đáp án và giải thích
Cho 50,0 gam dung dịch anđehit axetic tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (đủ) thu được 21,6 gam Ag kết tủa. Tính nồng đồ % của anđehit axetic trong dung dịch đã dùng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 50,0 gam dung dịch anđehit axetic tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (đủ) thu được 21,6 gam Ag kết tủa. Tính nồng đồ % của anđehit axetic trong dung dịch đã dùng.


Đáp án:

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

Từ phương trình ta có:

Xem đáp án và giải thích
Giá trị của m
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1:1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 39,14 gam. Giá trị của m là

Đáp án:
  • Câu A. 16,78.

  • Câu B. 22,64.

  • Câu C. 20,17.

  • Câu D. 25,08.

Xem đáp án và giải thích
Nêu những điểm khác nhau về tính chất vật lí của P trắng và P đỏ. Trong điều kiện nào P trắng chuyển thành P đỏ và ngược lại?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nêu những điểm khác nhau về tính chất vật lí của P trắng và P đỏ. Trong điều kiện nào P trắng chuyển thành P đỏ và ngược lại?


Đáp án:

- Những điểm khác nhau về tính chất vật lí:

P trắng P đỏ

- Có mạng tinh thể phân tử. Phân tử gồm 4 nguyên tử liên kết bằng lực tương tác yếu

- Chất rắn màu trắng, trong suốt (hoặc hơi vàng), mềm

- Không ta trong nước, ta trong một số dung dịch C6H6, CS2

- Rất độc

- Nhiệt độ nóng chảy thấp

- Bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ lớn hơn 40oC

- Có cấu trúc dạng polime, có lực liên kết cộng hoá trị tương đối lớn

- Chất bột màu đỏ

- Không tan trong dung môi thông thường nào

- Không độc

- Khó nóng chảy

- Bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ lớn hơn 250oC

- Sự chuyển đổi giữa P trắng và P đỏ:

Xem đáp án và giải thích
Hãy ghép các chất được kí hiệu bởi các chữ cái ở cột bên phải vào các loại dẫn xuất halogen ở cột bên trái sao cho phù hợp. a) dẫn xuất halogen loại ankyl; b) dẫn xuất halogen loại ankyl ; c) dẫn xuất halogen loại phenyl; d) dẫn xuất halogen loại vinyl ; A. CH2=CH-CH2-C6H4-Br B. CH2=CH-CHBr-C6H5 C. CH2=CHBr-CH2-C6H6 D. CH3-C6H4-CH2-CH2Br
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy ghép các chất được kí hiệu bởi các chữ cái ở cột bên phải vào các loại dẫn xuất halogen ở cột bên trái sao cho phù hợp.

a) dẫn xuất halogen loại ankyl;

b) dẫn xuất halogen loại ankyl ;

c) dẫn xuất halogen loại phenyl;

d) dẫn xuất halogen loại vinyl ;

A. CH2=CH-CH2-C6H4-Br

B. CH2=CH-CHBr-C6H5

C. CH2=CHBr-CH2-C6H6

D. CH3-C6H4-CH2-CH2Br


Đáp án:

a) D

b) B

c) A

d) C

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…