Cho CO2, H2O, N2, H2, SO2, N2O, CH4, NH3. Khí có thể thu được khi để đứng bình là khí nào?
Khí có thể thu được khi để đứng bình là những khí nặng hơn không khí, hay có khối lượng mol > 29 g/mol
MCO2 = 12+2.16 = 44 g/mol
MSO2 = 32+2.16 = 64 g/mol
MN2O = 14.2+16 = 44 g/mol
Nếu không xét khí hiếm thì năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử nguyên tố nào lớn nhất, của nguyên tử nguyên tố nào nhỏ nhất?
Năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử nguyên tố Flo là lớn nhất.
Năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử nguyên tố Xesi là nhỏ nhất.
Người ta dùng 200 tấn quặng hematit hàm lượng Fe203 là 30% để luyện gang. Loại gang này chứa 95% Fe. Tính lượng gang thu được, biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 96%.
Khối lượng Fe203 trong quặng : 200 x 30/100 = 60 tấn
Khối lượng Fe203 tham gia phản ứng : 60x96/100 = 57,6 tấn
Phương trình của phản ứng luyện gang :
Fe203 + 3CO → 2Fe + 3C02
mFe = x gam
Theo phương trình ta có: Cứ 160g Fe2O3 thì tạo ra 112g Fe
⇒ Khối lượng của Fe2O3 = 57,6
⇒ x = 57,6x112/160 = 40,32 tấn
Lượng sắt này hoà tan một số phụ gia (C, Si, P, S...) tạo ra gang. Khối lượng sắt chiếm 95% gang. Vậy khối lượng gang là : 40,32x100/95 = 42,442 tấn
Thủy phân 51,3 gam mantozo trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được hỗn hợp X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. ChoY tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là:
Câu A. 58,82
Câu B. 58,32
Câu C. 51,32
Câu D. 51,82
Một loại quặng sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với Ba thấy có kết tủa trắng không tan trong axit mạnh. Loại quặng đó là gì?
Hòa tan quặng vào HNO3 thoát ra khí màu nâu là NO2.
Dung dịch thu được cho tác dụng với dd BaCl2 → kết tủa trắng là BaSO4 (không tan trong axit mạnh)
⇒ Quặng sắt ban đầu là FeS2
PTHH:
FeS2 + 18HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2 + 7H2O
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
a) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.
b) HNO3 + HCl → NO + Cl2 + H2O.
c) HClO3 + HCl → Cl2 + H2O.
d) PbO2 + HCl → PbCl2 + Cl2 + H2O.
Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron:

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip