Glucose
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Lên men m gam glucozơ thu được etanol và khí CO2 (hiệu suất đạt 72%). Hấp thụ hết khí CO2 bằng nước vôi trong thu được 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 4,8 gam. Giá trị của m là:


Đáp án:
  • Câu A. 135,0

  • Câu B. 90,0

  • Câu C. 100,0 Đáp án đúng

  • Câu D. 120,0

Giải thích:

Khối lượng dung dịch giảm là: mCaCO3 - mCO2 = 4,8; => mCO2 = 40 - 4,8 = 35,2g; => nCO2 = 0,8 mol; nglucozo = (0,5.nCO2) : %H = 5/9 mol; => mglucozo = (5.180) / 9 = 100g.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2g lưu huỳnh kết hợp với 3g oxi.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2g lưu huỳnh kết hợp với 3g oxi.


Đáp án:

Số mol của nguyên tử lưu huỳnh là: nS = 2/32 = 1/16 mol

Số mol của nguyên tử oxi là: nO = 3/16 mol

Ta có: nS : nO = 1/16 : 3/16 = 1:3

⇒ Trong một phân tử lưu huỳnh trioxit có 1 nguyên tử S và có 3 nguyên tử O.

Vậy công thức hóa học đơn giản nhất của oxit lưu huỳnh là SO3.

Xem đáp án và giải thích
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt ba bình đựng ba khí riêng biệt là metan, etilen và cacbonic. Viết phương trình hóa học minh họa
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt ba bình đựng ba khí riêng biệt là metan, etilen và cacbonic. Viết phương trình hóa học minh họa


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau : a) MgSO4 + NaNO3 ; b) Pb(NO3)2 + H2S ; c) Pb(OH)2 + NaOH ; d) Na2SO3 + H2O ; e) Cu(NO3)2 + H2O ; g) Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2; h) Na2SO3 + HCl; i) Ca(HCO3)2 + HCl
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau :

a) MgSO4 + NaNO3 ;

b) Pb(NO3)2 + H2S ;

c) Pb(OH)2 + NaOH ;

d) Na2SO3 + H2O ;

e) Cu(NO3)2 + H2O ;

g) Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2;

h) Na2SO3 + HCl;

i) Ca(HCO3)2 + HCl


Đáp án:

a) Không phản ứng

b) Pb2+ + H2S → PbS↓ + 2H+

c) Pb(OH)2 + 2OH- → PbO22- + 2H2O

d) SO32- + H2O ↔ HSO3- + OH-

e) Cu2+ + 2HOH ↔ Cu(OH)+ + H+

g) HCO3- + OH- ↔ CO32- + H2O

h) SO32- + 2H+ ↔ SO2↑ + H2O

i) HCO3- + H+ ↔ CO2↑ + H2O

 

Xem đáp án và giải thích
Cho 2,74 gam Ba hòa tan hoàn toàn vào H2O tạo thành dd X. Cho dung dịch X phản ứng với dung dịch H2SO4 dư. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 2,74 gam Ba hòa tan hoàn toàn vào H2O tạo thành dd X. Cho dung dịch X phản ứng với dung dịch H2SO4 dư. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.


Đáp án:

Ta có: nBa = 0,02 mol

Phương trình phản ứng hóa học:

Ba + 2H2O  →   Ba(OH)2 + H2

0,02                     0,02                        mol

Dung dịch X là dung dịch Ba(OH)2 (0,02 mol)

⇒ Phương trình phản ứng hóa học:

Ba(OH)2 + H2SO4  →    BaSO4↓ + 2H2

0,02                                0,02

⇒ m↓= mBaSO4 = 0,02.233 = 4,66g

Xem đáp án và giải thích
Peptit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Thủy phân hoàn toàn 1 mol tetrapeptit X mạch hở thu được 3 mol glyxin và 1 mol alanin. Số cấu tạo của X thỏa mãn là

Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 5

  • Câu C. 6

  • Câu D. 4

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…