Cho biết những nét chính về xu thế phát triển năng lượng trong tương lai. Cho 3 ví dụ về việc dùng sản phẩm tiêu thụ ít năng lượng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho biết những nét chính về xu thế phát triển năng lượng trong tương lai. Cho 3 ví dụ về việc dùng sản phẩm tiêu thụ ít năng lượng.


Đáp án:

- Khai thác và sử dụng nhiên liệu sạch bằng cách áp dụng kỹ thuật mới hiện đại nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao về năng lượng và yêu cầu bảo vệ môi trường thiên nhiên.

- Phát triển năng lượng hạt nhân

- Phát triển thủy năng

- Sử dụng năng lượng mặt trời

- Sử dụng năng lượng có hiệu quả cao hơn

Ví dụ về sản phẩm tiêu thụ ít năng lượng như: đèn tiết kiệm điện, bếp đun nước sử dụng năng lượng mặt trời,…

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho m gam Ala-Gly tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Số mol NaOH đã phản ứng là 0,3 mol. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho m gam Ala-Gly tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Số mol NaOH đã phản ứng là 0,3 mol. Giá trị của m là


Đáp án:

Ala-Gly + 2NaOH

0,15         0,3

=> m = 0,15.146 = 21,9 gam

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm hai amino axit no, hở ( chỉ chứa hai loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X cần 3,976 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,912 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 0,03 mol X phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl thu được dd Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với a mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan.
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm hai amino axit no, hở ( chỉ chứa hai loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X cần 3,976 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,912 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 0,03 mol X phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl thu được dd Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với a mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tìm m?


Đáp án:

nO2 = 3,976/22,4 = 0,1775 mol, nCO2 = 2,912/22,4 = 0,13 mol

0,03 mol X phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl → nNH2 = 0,05 mol

→ hệ số N trong X là 0,05: 0,03 = 5: 3

Có nCO2 = 0,13 mol

→ số C trung bình là 0,13:0,03 = 13:3

X là amino no ở ( chỉ chứa hai loại nhóm chức)

→ X có dạng C13/3H2.13/3+2+5/3-2aN5/3O2a hay C13/3H37/3-2aN5/3O2a.

→ nH2O = 0,03. (37/6- a)

Bảo toàn nguyên tố O → 0,03.2a + 2.0,1775 = 0,13.2 + 0,03.(37/6 - a) → a = 1

Có nNaOH = nH2O = nCOO + nHCl = 0,03 + 0,05 = 0,08 mol

→ nX = 0,13. 12 + 0,03. (37/3 - 2.1) + 0,05.14 + 0,03. 16. 2 = 3,53 gam

Bảo toàn khối lượng → mmuối = 3,53 + 0,05. 36,5 + 0,08. 40 - 0,08. 18 = 7,115 gam .

Xem đáp án và giải thích
Cho 1,03 gam muối natri halogenua (A) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Xác định tên muối A.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 1,03 gam muối natri halogenua (A) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Xác định tên muối A.


Đáp án:

nAg = 1,08/108 = 0,1 mol

Phương trình hóa học của phản ứng:

Đặt X là kí hiệu, nguyên tử khối của halogen

NaX + AgNO3 → AgX↓ + NaNO3

0,01mol                    0,01mol

2AgX      →      2 Ag     +      X2

0,01mol              0,01mol

Theo pt: nNaX = nAgX = nAg = 0,1 mol

MNaX = 1,03/0,01 = 103

→ X = 103 – 23 = 80 (Br)

Muối A có công thức phân tử là NaBr

Xem đáp án và giải thích
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Na2CO3 vào dung dịch AlCl3 (b) Cho Ba(HCO3)2 vào lượng dư dung dịch KHSO4 (c) Cho MgCl2 vào dung dịch Na2S (d) Cho từ từ 0,1 mol HCl vào dung dịch chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,05 mol NaHCO3 (e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch chứa Fe(NO3)2 Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm vừa có khí thoát ra vừa có kết tủa xuất hiện là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Na2CO3 vào dung dịch AlCl3

(b) Cho Ba(HCO3)2 vào lượng dư dung dịch KHSO4

(c) Cho MgCl2 vào dung dịch Na2S

(d) Cho từ từ 0,1 mol HCl vào dung dịch chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,05 mol NaHCO3

(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch chứa Fe(NO3)2

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm vừa có khí thoát ra vừa có kết tủa xuất hiện là


Đáp án:

3Na2CO3 + 2AlCl3 + H2O → 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2

2Ba(HCO3)2 + KHSO4 → BaSO4 + K2SO4 + 2CO2 + H2O

MgCl2 + Na2S + H2O → H2S + Mg(OH)2 + 2NaCl

Xem đáp án và giải thích
Khi lấy 14,25g muối clorua của một kim loại chỉ có hóa trị II và một lượng muối nitrat của kim loại đó có số mol bằng số mol muối clorua thì thấy khác nhau 7,95g . Xác định tên kim loại
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi lấy 14,25g muối clorua của một kim loại chỉ có hóa trị II và một lượng muối nitrat của kim loại đó có số mol bằng số mol muối clorua thì thấy khác nhau 7,95g . Xác định tên kim loại


Đáp án:

Gọi kim loại cần tìm là M, có hóa trị là n

Công thức muối clorua là MCln

Công thức muối nitrat là M(NO3)n. Có số mol là x

Theo bài ra ta có hệ phương trình :

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…