Cho biết khối lượng mol của một oxit kim loại là 160gam, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit kim loại đó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho biết khối lượng mol của một oxit kim loại là 160gam, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit kim loại đó.


Đáp án:

Đặt công thức của oxit kim loại là MxOy

%mO = 100% - 70% = 30%

⇒ mO = 12y = 160.30% = 48

⇒ y = 3

mM = 160.70% = 112g = M.x (với M là phân tử khối của kim loại M)

Áp dụng quy tắc hóa trị ta có:

a.x = 2.3 = 6 (với a là hóa trị của M; a = 1; 2; 3)

a                                       1                                                               2                                                             3

x                       6 (loại, do x/y chưa tối giãn)                       3 (loại, do x/y chưa tối giãn)                                2

M                                    Loại                                                           Loại                                                         56 (Fe)

⇒ M là kim loại Sắt.

Vậy công thức hóa học của oxit kim loại là Fe2O3 (Sắt (III) oxit).

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Vì sao phản ứng thế luôn luôn là loại phản ứng oxi hóa – khử?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi: Vì sao phản ứng thế luôn luôn là loại phản ứng oxi hóa – khử?

Đáp án:

Sỡ dĩ phản ứng thế luôn luôn là loại phản ứng oxi hóa – khử vì trong phản ứng thế, bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng của Glyxin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Glyxin không phản ứng được với chất nào dưới đây?

Đáp án:
  • Câu A. Cu

  • Câu B. HCl

  • Câu C. KOH

  • Câu D. Na2CO3

Xem đáp án và giải thích
Đánh dấu Đ (đúng) hoặc S(sai) cho những câu sau đây : a) Phenol làm mất màu nước brom do nguyên tử hiđro trong vòng benzen của phenol dễ dàng bị thế .... b) Phenol làm mất màu nước brom do phenol dễ dàng tham gia phản ứng cộng brom .... c) Phenol là một axit yếu nên dung dịch phenol không làm đỏ quỳ tím .... d) Phenol có tính axit mạnh hơn ancol .... e) Tất cả các đồng phân ancol của C4H9OHđều bị oxi hóa thành anđehit hoặc xeton tương ứng .... g) Phản ứng của ancol với CuO tạo thành anđêhit hoặc xeton chính là phản ứng tách hiđro ....
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đánh dấu Đ (đúng) hoặc S(sai) cho những câu sau đây :

a) Phenol làm mất màu nước brom do nguyên tử hiđro trong vòng benzen của phenol dễ dàng bị thế ....

b) Phenol làm mất màu nước brom do phenol dễ dàng tham gia phản ứng cộng brom ....

c) Phenol là một axit yếu nên dung dịch phenol không làm đỏ quỳ tím ....

d) Phenol có tính axit mạnh hơn ancol ....

e) Tất cả các đồng phân ancol của đều bị oxi hóa thành anđehit hoặc xeton tương ứng ....

g) Phản ứng của ancol với CuO tạo thành anđêhit hoặc xeton chính là phản ứng tách hiđro ....





Đáp án:

a) Đ ; b) S ; c) Đ ; d) Đ ; e) S ; g) Đ

 




Xem đáp án và giải thích
Làm thế nào để biết dưới giếng có khí độc, khí CO hoặc không có oxi, để tránh khi xuống giếng bị chết ngạt ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Làm thế nào để biết dưới giếng có khí độc, khí CO hoặc không có oxi, để tránh khi xuống giếng bị chết ngạt ?


Đáp án:

Trong các giếng sâu ở một số vùng đồng bằng thường có nhiều khí độc CO và CH4 và thiếu oxi. Vì một lí do nào đó mà ta xuống giếng thì rất nguy hiểm. Đã có rất nhiều trường hợp tử vong do trèo xuống giếng gặp nhiều khí độc và chết ngạt do thiếu oxi. Điều tốt nhất là tránh phải xuống giếng, nếu có xuống thì nên mang theo bình thở oxi. Trước khi xuống giếng cần thử xem trong giếng có nhiều khí độc hay không bằng cách cột một con vật như gà, vịt rồi thả xuống giếng. Nếu gà, vịt chết thì chứng tỏ dưới giếng có nhiều khí độc.

Xem đáp án và giải thích
Halogen
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phát biểu sau: (1). Halogen là những chất oxi hóa yếu. (2). Khả năng oxi hóa của các halogen giảm từ flo đến iot. (3). Trong các hợp chất, các halogen đều có thể có số oxi hóa : ‒1, +1, +3, +5, +7. (4). Các halogen có nhiều điểm giống nhau về tính chất hóa học. (5). Các nguyên tử halogen có cấu hình e lớp ngoài cùng là np5 ns2. (6). Các ion F‒, Cl‒, Br‒, I‒ đều tạo kết tủa với Ag+. (7). Các ion Cl‒, Br‒, I‒ đều cho kết tủa màu trắng với Ag+. (8). Có thể nhận biết ion F‒, Cl‒, Br‒, I‒ chỉ bằng dung dịch AgNO3. (9). Trong các ion halogenua, chỉ có ion Cl‒ mới tạo kết tủa với Ag+. Số phát biểu sai là:

Đáp án:
  • Câu A. 6

  • Câu B. 7

  • Câu C. 8

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…