Cho biết khối lượng mol của một oxit kim loại là 160gam, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit kim loại đó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho biết khối lượng mol của một oxit kim loại là 160gam, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit kim loại đó.


Đáp án:

Đặt công thức của oxit kim loại là MxOy

%mO = 100% - 70% = 30%

⇒ mO = 12y = 160.30% = 48

⇒ y = 3

mM = 160.70% = 112g = M.x (với M là phân tử khối của kim loại M)

Áp dụng quy tắc hóa trị ta có:

a.x = 2.3 = 6 (với a là hóa trị của M; a = 1; 2; 3)

a                                       1                                                               2                                                             3

x                       6 (loại, do x/y chưa tối giãn)                       3 (loại, do x/y chưa tối giãn)                                2

M                                    Loại                                                           Loại                                                         56 (Fe)

⇒ M là kim loại Sắt.

Vậy công thức hóa học của oxit kim loại là Fe2O3 (Sắt (III) oxit).

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 26,7 gam muối. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 26,7 gam muối. Giá trị của m là


Đáp án:

nAlCl3 = 26,7/133,5 = 0,2 mol
2Al + 3Cl2 —> 2AlCl3
—> nAl = 0,2 mol

—> mAl = 5,4 gam

Xem đáp án và giải thích
Trình bày cách điều chế hidro trong phòng thí nghiệm.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày cách điều chế hidro trong phòng thí nghiệm.


Đáp án:

- Trong phòng thí nghiệm, khí hiđro được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm,…)

Ví dụ: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

- Thu khí hiđro bằng cách đẩy nước hay đẩy không khí.

Xem đáp án và giải thích
Cho 0,1 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Dẫn khí thoát ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là
- Tự luận
Câu hỏi:

Cho 0,1 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Dẫn khí thoát ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là



Đáp án:

Na2CO3 + 2HCl => 2NaCl + H2O + CO2

KHCO3 + HCl => KCl + H2O + CO2

Ta có:

nhh=nCO2=0,1 (mol)

CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O

nCO2=nCaCO3=0,1 (mol)

=> mCaCO3=0,1.100=10 (g)

Xem đáp án và giải thích
Lên men m gam glucozo để tạo thành ancol Otylie (hiệu 8 uất phản ứng bảng 75%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lên men m gam glucozo để tạo thành ancol Otylie (hiệu 8 uất phản ứng bảng 75%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là


Đáp án:

nCO2 = nCaCO3 = 0,15 mol

m = [(0,15.1) : 2)] . {100 : 80} . 180 = 18g

Xem đáp án và giải thích
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định, sau một thời gian thu được dung dịch chứa hai chất tan có số mol bằng nhau. Cho Y tác dụng với Mg dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định, sau một thời gian thu được dung dịch chứa hai chất tan có số mol bằng nhau. Cho Y tác dụng với Mg dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

Đáp án:

Y tác dụng được với Mg tạo H2 nên Y chứa H+
Y chứa 2 chất tan có số mol bằng nhau => nK2SO4 = nH2SO4 = 0,1 mol
Bảo toan K và S:
Ban đầu: nCuSO4 = 0,2 mol; nKCl = 0,2 mol
=> m = 46,9 gam

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…