Cho biết gốc axit và tính hóa trị gốc axit trong các axit sau: H2S; HNO3; H2SO4; H2SiO4; H3PO4
| Axit | Gốc axit | Hóa trị |
|---|---|---|
| H2S | S | II |
| HNO3 | NO3 | I |
| H2SO4 | SO4 | II |
| H2SiO3 | SiO3 | II |
| H3PO4 | PO4 | III |
Hãy điền các từ ngữ thích hợp vào các chỗ trống trong đoạn viết về cấu trúc nhóm cacboxyl sau đây:
“Nhóm cacboxyl được hợp bởi…(1)…và…(2)… Do mật độ electron dịch chuyển từ nhóm…(3)…về, nên nhóm…(4)…ở axit cacboxylic kém hoạt động hơn nhóm…(5)…ở anđehit và ở…(6)…, còn nguyên tử H ở nhóm…(7)…axit thì linh động hơn ở nhóm OH…(8)…và ở nhóm…(9)…phenol”.
A. ancol
B. OH
C. Nhóm hiđroxyl
D. Nhóm cacboxyl
E. C = O
G. xeton
Chú ý: mỗi cụm từ có thể dùng nhiều lần.
(1) C=O
(2) nhóm hidroxyl
(3) OH
(4) C=O
(5) C=O
(6) xeton
(7) OH
(8) ancol
(9) OH
Để bảo vệ vỏ tàu người ta thường dùng phương pháp nào sau đây :
Câu A. Dùng hợp kim không gỉ
Câu B. Dùng chất chống ăn mòn
Câu C. Mạ 1 lớp kim loại bền lên vỏ tàu
Câu D. Gắn lá Zn lên vỏ tàu.
Cho 6,9 gam Na vào 93,4 gam nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chất X có nồng độ C%. Giá trị của C là
Na + H2O →NaOH + 1/2H2
0,3 mol 0,3 mol 0,15 mol => mNaOH = 12 gam, m dd = 6,9 + 93,4 - m H2 = 100 gam
C% = (12:100).100= 12%
Câu A. HCOOCH3 và C2H5COOCH3.
Câu B. CH3COOC2H5 và C3H7COOC2H5.
Câu C. HCOOH và C2H5COOCH3.
Câu D. HCOOCH3 và C2H5COOH.
Hãy giải thích vì sao.
a) Trong hợp chất OF2, nguyên tố oxi có số oxi hóa +2?
b) Trong hợp chất SO2, nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa +4?
a) Trong hợp chất OF2: oxi có 2 liên kết cộng hóa trị với 2 nguyên tử F, F có độ
âm điện 3,98 lớn hơn độ âm điện của oxi 3,44 vì vậy số oxi hóa của O là +2.
b) Trong hợp chất SO2: lưu huỳnh có 4 liên kết cộng hóa trị với 2 nguyên tử O, vì lưu huỳnh có độ âm điện 2,58 nhỏ hơn độ âm điện của oxi 3,44. Vì vậy, lưu huỳnh có số oxi hóa là +4.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.