Cho biết gốc axit và tính hóa trị gốc axit trong các axit sau: H2S; HNO3; H2SO4; H2SiO4; H3PO4
| Axit | Gốc axit | Hóa trị |
|---|---|---|
| H2S | S | II |
| HNO3 | NO3 | I |
| H2SO4 | SO4 | II |
| H2SiO3 | SiO3 | II |
| H3PO4 | PO4 | III |
Tính khối lượng glucozơ cần lấy để pha được 500ml dung dịch glucozơ 5% có D = 1,0 g/cm3.
mdd glucozơ = 500. 1 = 500 (g)
mglucozơ = (500.5) / 100 = 25 (g)
Câu A. 1
Câu B. 2
Câu C. 3
Câu D. 4
Ta có: nZn = 0,2 mol; nFe = 0,1 mol
=> nH2 = nZn + nFe = 0,3 mol
=> VH2 = 6,72 lít
Thủy phân hết m gam tetrapeptit Gly-Gly-Gly-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 24 gam Gly, 26,4 gam Gly-Gly và 22,68 gam Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là
nGly = 14/75 = 0,32 mol
nGly-Gly = 26,4 : [75.2 - 18] = 0,2 mol
nGly-Gly-Gly = 22,68 : [75.3 - 18.2] = 0,12 mol
nGly-Gly-Gly-Gly = a mol
⇒4a = 0,32 + 0,2.2 + 0,12.3⇒ a = 0,27
⇒ m = 0,27(75,4 - 18.3) = 66,42 gam
Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh ?
Câu A. Amilopectin
Câu B. Xenlulozơ
Câu C. Cao su isopren
Câu D. PVC
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.