Cho biết gốc axit và tính hóa trị gốc axit trong các axit sau:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho biết gốc axit và tính hóa trị gốc axit trong các axit sau: H2S; HNO3; H2SO4; H2SiO4; H3PO4

 


Đáp án:

Axit Gốc axit Hóa trị
H2S S II
HNO3 NO3 I
H2SO4 SO4 II
H2SiO3 SiO3 II
H3PO4 PO4 III

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ thích hợp, chọn trong khung: Chất, phân tử, hóa học, vật lí, trạng thái. "Với các ... có thể xảy ra những biến đổi thuộc hai hiện tượng. Khi ... biến đổi mà vẫn giữ nguyên là ... ban đầu, sự biến đổi thuộc loại hiện tượng ... Còn khi ... biến đổi thành ….. khác, sự biến đổi thuộc loại hiện tượng ..."
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ thích hợp, chọn trong khung:

Chất, phân tử, hóa học, vật lí, trạng thái.

    "Với các ... có thể xảy ra những biến đổi thuộc hai hiện tượng. Khi ... biến đổi mà vẫn giữ nguyên là ... ban đầu, sự biến đổi thuộc loại hiện tượng ... Còn khi ... biến đổi thành ….. khác, sự biến đổi thuộc loại hiện tượng ..."


Đáp án:

  Chất; chất;chất; vật lí;chất; chất; hóa học.

Xem đáp án và giải thích
Có ba mẫu phân bón hoá học không ghi nhãn là : phân kali KCl, phân đạm NH4NO3 và phân lân Ca(H2PO4)2. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằng phương pháp hoá học và viết các phương trình hoá học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Có ba mẫu phân bón hoá học không ghi nhãn là : phân kali KCl, phân đạm NH4NO3 và phân lân Ca(H2PO4)2. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằng phương pháp hoá học và viết các phương trình hoá học.


Đáp án:

Lấy một lượng nhỏ mỗi mẫu phân bón vào ống nghiệm. Thêm 4 - 5 ml nước, khuấy kĩ và lọc lấy nước lọc.

Lấy 1 ml nước lọc của từng loại phân bón vào ống nghiệm. Nhỏ vào mỗi ống vài giọt dung dịch Na2CO3, nếu có kết tủa trắng thì phân bón hoá học đó là Ca(H2PO4)2 :

Na2CO3 + Ca(H2PO4)2 → CaCO3 + 2NaH2PO4

- Lấy 1 ml nước lọc của hai loại phân bón còn lại, thử bằng dung dịch AgNO3, nếu có kết tủa trắng thì phân bón đó là KCl :

KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3

- Nước lọc nào không có phản ứng hoá học với hai thuốc thử trên là NH4NO3.

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về tính chất của amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Phát biểu nào sau đây đúng?


Đáp án:
  • Câu A. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh

  • Câu B. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng HCl

  • Câu C. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước

  • Câu D. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm

Xem đáp án và giải thích
Hoà tan hoàn toàn 35,05 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và KCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoà tan hoàn toàn 35,05 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và KCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Tìm m?


Đáp án:

Ta có: nFeCl2 = 0,1 mol; nKCl = 0,3 mol

Các phản ứng tạo kết tủa:

Ag+ + Cl- → AgCl

Ag+ + Fe3+ → Ag + Fe2+

m = mAgCl + mAg = 82,55 gam

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của protein
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Khi cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy có kết tủa màu


Đáp án:
  • Câu A. xanh thẫm

  • Câu B. tím

  • Câu C. đen

  • Câu D. vàng

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…