Cho biết gốc axit và tính hóa trị gốc axit trong các axit sau:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho biết gốc axit và tính hóa trị gốc axit trong các axit sau: H2S; HNO3; H2SO4; H2SiO4; H3PO4

 


Đáp án:

Axit Gốc axit Hóa trị
H2S S II
HNO3 NO3 I
H2SO4 SO4 II
H2SiO3 SiO3 II
H3PO4 PO4 III

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài toán liên quan tới tính chất hóa học của muối hiđrocacbonat và muối cacbonat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm hai muối R2CO3 và RHCO3. Chia 44,7 gam X thành ba phần bằng nhau: - Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 35,46 gam kết tủa. - Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 7,88 gam kết tủa. - Phần ba tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M. Giá trị của V là :


Đáp án:
  • Câu A. 180

  • Câu B. 200

  • Câu C. 80

  • Câu D. 20

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hết 10,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 3 lít dung dịch có pH = 13. Tìm hai kim loại kiềm đó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hết 10,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 3 lít dung dịch có pH = 13. Tìm hai kim loại kiềm đó.


Đáp án:

pH = 13 ⇒ [OH-] = 0,1M ⇒ nOH- = 0,3 mol

M (0,3 ) + H2O → M+ + OH- (0,3) + 1/2 H2

⇒ 23(Na) < M = 10,1/0,3 = 33,67 < 39 (K)

Xem đáp án và giải thích
Có dung dịch chứa đồng thời các cation Ni2+ Al3+, Fe3+. Trình bày cách nhận biết sự có mặt từng cation trong dung dịch
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có dung dịch chứa đồng thời các cation Ni2+ Al3+, Fe3+. Trình bày cách nhận biết sự có mặt từng cation trong dung dịch


Đáp án:

- Nhỏ dung dịch NH3 vào dung dịch thấy có hỗn hợp kết tủa trắng xanh. Lọc lấy kết tủa chia 3 phần bằng nhau:

+ Phần 1 để trong không khí thấy kết tủa dần chuyển sang màu đỏ nâu ⇒ trong hỗn hợp kết tủa có Fe(OH)2 và dung dịch có Fe2+

Fe2+ + 2NH3 + 2H2O → Fe(OH)2 + 2NH4+

4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 → 4Fe(OH)3

+ Nhỏ vào phần 2 dung dịch NH3 cho tới dư, thấy có một phần kết tủa màu xanh tan ra và tạo dung dịch có màu xanh ⇒ có Ni2+

Ni2+ + 2NH3 + 2H2O → Ni(OH)2↓ xanh + 2NH4+

Ni(OH)2 + 6NH3 → [Ni(NH3)6]2+màu xanh + 2OH-

+ Nhỏ vào phần 3 dung dịch NaOH, phần kết tủa màu trắng tan ra tạo dung dịch không màu ⇒ kết tủa tan ra là Al(OH)3 và trong dung dịch ban đầu có Al3+

Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+

Al(OH)3 + OH- → [Al(OH)4]-

Xem đáp án và giải thích
Hãy viết công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với những axit sau: H2SO4, H2SO3, H2CO3, HNO3, H3PO4.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy viết công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với những axit sau: H2SO4, H2SO3, H2CO3, HNO3, H3PO4.


Đáp án:

Công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với các axit là:

H2SO4 oxit axit là: SO3.

H2SO3 oxit axit là: SO2.

H2CO3 oxit axit là: CO2.

HNO3 oxit axit là: NO2.

H3PO4 oxit axit là: P2O5.

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về phản ứng xà phòng hóa tristearin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và ?


Đáp án:
  • Câu A. C17H35COONa

  • Câu B. C17H33COONa

  • Câu C. C15H31COONa

  • Câu D. C17H31COONa

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…