Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước thu được dung dịch Y. Nhỏ dd AgNO3 dư vào dd Y thu được 79g kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của a?
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Ta có: a/2 > a/3 => Fe dư
Chất rắn X chứa:
nFe pư = nFeCl3 = a/3 .nCl2 = (2a)/3 mol ; nFe dư = a - (2a)/3 = a/3 mol
Khi cho X vào nước xảy ra phản ứng:
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
a/3 2a/3 mol
=> Phản ứng hết, dd Y chỉ chứa FeCl2
nFeCl2 = 3. nFe = a mol
nFe2+ = a mol, nCl- = 2a mol
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ +Ag
Cl- + Ag+ → AgCl
=> nAg = nFe2+ = a mol
và nAgCl = nCl- = 2a mol
m↓ = 108a + 143,5. 2a = 79
=> a = 0,2 mol
Câu A. 1,72
Câu B. 1,56.
Câu C. 1,98.
Câu D. 1,66.
Công thức đơn giản nhất của một hi đrocacbon là CnH2n-1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của chất nào?
Công thức đơn giản nhất của một hi đrocacbon là CnH2n-1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của ankan.
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg(OH)2, Cu(OH)2, NaOH tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 1M và tạo thành 24,1 gam muối clorua. Hãy tính m.
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Số mol HCl phản ứng : 0,4 x 1 = 0,4 (mol) => mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 (gam)
Theo phương trình hoá học nH2O = nHCl = 0,4 mol
mH2O = 0,4 x 18 = 7,2g
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có : m + 14,6 = 24,1 + 7,2
Vậy m = 16,7 gam.
Câu A. CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH.
Câu B. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.
Câu C. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.
Câu D. CH3COOH, C2H6, CH3CHO, C2H5OH.
Hòa tan hoàn toàn hh X gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol Fe2O3, t mol Fe3O4 trong dd HCl không thấy có khí bay ra khỏi bình, dd thu được chỉ chứa 2 muối. Mối quan hệ giữa số mol các chất có trong hh X là:
Câu A. x + y = 2z + 3t
Câu B. x + y = z+ t
Câu C. x + y = 2z + 2t
Câu D. x + y = 3z + 2t
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.