Chia m gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Cu, Fe thành hai phần bằng nhau : - Phần 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc, nguội thu được 0,672 lít khí. - Phần 2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,448 lít khí. Giá trị của m là (biết các thể tích khí được đo ở đktc)
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chia m gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Cu, Fe thành hai phần bằng nhau :

- Phần 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc, nguội thu được 0,672 lít khí.

- Phần 2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,448 lít khí.

Giá trị của m là (biết các thể tích khí được đo ở đktc)?


Đáp án:
  • Câu A. 4,96 gam.

  • Câu B. 8,80 gam.

  • Câu C. 4,16 gam. Đáp án đúng

  • Câu D. 17,6 gam.

Giải thích:

Hỗn hợp Cu, Fe khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội thì chỉ có Cu phản ứng :

BT e => 2nCu = n NO2 => nCu = 0,5n NO2 = 0,05.0,03 = 0,015 mol

Hỗn hợp Cu, Fe khi tác dụng H2SO4 loãng thì chỉ có Fe phản ứng :

nFe = nH2 = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol

Khối lượng của Cu và Fe trong A là : m = 2(0,015.64 + 0,02.56) = 4,16 gam.

Chọn C.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Câu hỏi lý thuyết về cấu tạo của amino axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Amino axit nào sau đây có hai nhóm amino?


Đáp án:
  • Câu A. Lysin

  • Câu B. Valin

  • Câu C. Axit glutamic

  • Câu D. Alanin

Xem đáp án và giải thích
Hiệu suất phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Chia a g axit axetic làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 được trung hòa vừa đủ bằng 0,5 lít dd NaOH 0,4M; Phần 2 thực hiện phản ứng este hóa với ancol etylic thu được m g este. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%, giá trị của m là

Đáp án:
  • Câu A. 16,7

  • Câu B. 17,6

  • Câu C. 18,6

  • Câu D. 16,8

Xem đáp án và giải thích
Viết tường trình 1. So sánh tính oxi hóa của brom và clo 2. So sánh tính oxi hóa của brom và iot. 3. Tác dụng của iot với hồ tinh bột.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết tường trình

1. So sánh tính oxi hóa của brom và clo

2. So sánh tính oxi hóa của brom và iot.

3. Tác dụng của iot với hồ tinh bột.


Đáp án:

1. So sánh tính oxi hóa của brom và clo

TN: Điều chế nước Clo bằng cách: Cho vào ống nghiệm khô vài tinh thể KMnO4

Nhỏ tiếp vào ống vài giọt dd HCl đậm đặc. Khí thu được dẫn vào ống nghiệm có sẵn khoảng 5ml nước cất (đậy kín ống nghiệm bằng nút cao su)

- Rót vào 1 ống nghiệm khác khoảng 1ml dd NaBr, nhỏ tiếp vào ống nghiệm vài giọt nước clo mới điều chế được.

Quan sát hiện tượng

Hiện tượng: Có khí màu nâu đỏ thoát ra sau phản ứng.

Phương trình phản ứng: 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2.

Giải thích: Cl2 đã oxi hóa NaBr và thu được Br2 có màu nâu đỏ

Kết luận: Tính oxi hóa Cl2 > Br2.

2. So sánh tính oxi hóa của brom và iot.

Hiện tượng: Sau phản ứng dung dịch có màu cam nhạt

Phương trình phản ứng: 2NaI + Br2 → 2NaBr + I2.

Giải thích: Br2 đã oxi hóa NaI tạo ra dd NaBr và I2

Kết luận: Tính oxi hóa Br2 > I2.

3. Tác dụng của iot với hồ tinh bột.

TN: Cho vào ống nghiệm khoảng 1ml dd hồ tinh bột.

Nhỏ tiếp 1 giọt nước iot vào ống nghiệm.

Đun nóng ống nghiệm sau đó để nguội

Quan sát hiện tượng

Hiện tượng: Hồ tinh bột chuyển sang màu xanh. Khi đun nóng → màu xanh biến mất. Để nguội màu xanh hiện ra.

Giải thích: Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh.

Vì tinh bột có cấu dạng hình xoăn ốc, các phân tử I2 bị giữ trong ống này tạo phức màu xanh. Khi đun nóng cấu trang xoắn ốc bị phá hủy, các phân tử hồ tinh bột và iot tách nhau nên mất màu xanh, để nguội lại tái tạo dạng ống nên màu xanh xuất hiện trở lại.

 

Xem đáp án và giải thích
Hệ cân bằng sau xảy ra trong một bình kín: CaCO3 (r) → CaO(r) + CO2 (k), ΔH > 0 Điều gì xảy ra nếu thực hiện một trong những biến đổi sau? a) Tăng dung dịch của bình phản ứng. b) Thêm CaCO3 vào bình phản ứng. c) Lấy bớt CaO khỏi bình phản ứng. d) Thêm ít giọt NaOH vào bình phản ứng. e) Tăng nhiệt độ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hệ cân bằng sau xảy ra trong một bình kín:

CaCO3 (r) → CaO(r) + CO2 (k), ΔH > 0

Điều gì xảy ra nếu thực hiện một trong những biến đổi sau?

a) Tăng dung dịch của bình phản ứng.

b) Thêm CaCO3 vào bình phản ứng.

c) Lấy bớt CaO khỏi bình phản ứng.

d) Thêm ít giọt NaOH vào bình phản ứng.

e) Tăng nhiệt độ.


Đáp án:

Điều sẽ xảy ra nếu:

a)Tăng dung tích của bình phản ứng lên ⇒ áp suất giảm ⇒ cân bằng dịch chuyển theo chiều làm tăng áp suất (tăng số mol phân tử khí) ⇒ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

b)Thêm CaCO3 vào bình phản ứng: cân bằng không chuyển dịch do chất rắn không làm ảnh hưởng tới cân bằng.

c)Lấy bớt CaO khỏi bình phản ứng: cân bằng không chuyển dịch do chất rắn không làm ảnh hưởng tới cân bằng.

d)Thêm ít giọt NaOH vào bình phản ứng: NaOH phản ứng với CO2 ⇒ lượng CO2 giảm ⇒cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng lượng CO2 ⇒ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

e)Tăng nhiệt độ: cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt ⇒ Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

Xem đáp án và giải thích
Polime
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các polime :(-CH2 – CH2-)n, (-CH2-CH = CH-CH2-)­n và (-NH-[CH2]5-CO-) . Công thức các monome tạo nên các polime trên (bằng cách trùng hợp hoặc trùng ngưng) lần lượt là

Đáp án:
  • Câu A. CH2 = CH2 ; CH3 – CH = CH – CH3 ; H2N – CH2 -CH2– COOH.

  • Câu B. CH2 = CHC1 ; CH3 – CH = CH – CH3 ; H2N – CH(NH2) – COOH.

  • Câu C. CH2 = CH2 ; CH2 = CH – CH = CH2 ; H2N – [CH2]5 – COOH.

  • Câu D. CH2 = CH2 ; CH3 – CH = C = CH2 ; H2N – [CH2]5 – COOH.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokviprút tiền shbet
Loading…