Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Tìm công thức cấu tạo thu gọn của X
Chất hữu cơ X (C3H7O2N) có k = 1
X có thể là amino axit H2NCH2CH2COOH hoặc este H2NCH2COOCH3
Ta có: nX = 8,9/89 = 0,1 (mol) ;
nNaOH = 0,1. 1,5 = 0,15 (mol)
0,1 mol X + 0,1 mol NaOH → 0,1 mol muối
Chất rắn gồm muối và NaOH dư → mmuối = 11,7 – 40. 0,05 = 9,7 (gam)
Mmuối = 9,7/0,1 = 97 (g/mol). CTCT của muối là: H2NCH2COONa
Vậy công thức cấu tạo thu gọn của X là: H2NCH2COO-CH3.
23,8 gam kim loại X tan hết trong dung dịch HCl tạo ra ion X2+ . Dung dịch tạo thành có thể tác dụng vừa đủ với 200ml FeCl3 2M để tạo ra ion X4+. Viết phương trình hóa học cho phản ứng xảy ra và xác định kim loại X.
Các phương trình hóa học
X + 2HCl → XCl2 + H2
XCl2 + 2FeCl3 → XCl4 + 2FeCl2
Theo PTHH nX = nXCl2 = 1/2 . nFeCl3 = 0,2.2/2 = 0,2 mol
⇒ MX = 23,8/0,2 = 119
⇒ X là Sn
Nguyên tử của các kim loại trong nhóm IA khác nhau về cấu hình electron nguyên tử.
Câu A. Cấu hình electron nguyên tử.
Câu B. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
Câu C. Số oxi hóa của nguyên tử trong hợp chất.
Câu D. Kiểu mạng tinh thể của đơn chất.
Polime X ( chứa C, H, Cl) có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000. Công thức một mắt xích của X là
X (C, H, Cl)
→ Công thức một mắt xích X là -CH2-CHCl-
Kim loại được dùng phổ biến để tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khỏe là:
Câu A. Đồng
Câu B. Bạc
Câu C. Sắt
Câu D. Sắt tây
Sau bài thực hành hóa học. trong một số chất thải ở dạng dung dịch, chứa các ion: Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+,..
Dùng chất nào sau đây để xử lí sơ bộ những chất thải trên?
Câu A. Nước vôi dư
Câu B. HNO3
Câu C. Giấm ăn
Câu D. Etanol
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip