Cho 6g kẽm hạt vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 4M (dư) ở nhiệt độ thường. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ biến đổi một trong các điều kiện sau đây thì tốc độ phản ứng biến đổi như thế nào (tăng lên, giảm xuống hay không đổi)? a) Thay 6g kẽm hạt bằng 6g kẽm bột. b) Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M. c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ phản ứng là 50oC. d) Dùng thể tích dung dịch H2SO4 4M lên gấp đôi ban đầu.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 6g kẽm hạt vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 4M (dư) ở nhiệt độ thường.

Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ biến đổi một trong các điều kiện sau đây thì tốc độ phản ứng biến đổi như thế nào (tăng lên, giảm xuống hay không đổi)?

a) Thay 6g kẽm hạt bằng 6g kẽm bột.

b) Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M.

c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ phản ứng là 50oC.

d) Dùng thể tích dung dịch H2SO4 4M lên gấp đôi ban đầu.


Đáp án:

a) Tốc độ phản ứng tăng lên (tăng diện tích bề mặt).

b) Tốc độ phản ứng giảm xuống (giảm nồng độ chất phản ứng).

c) Tốc độ phản ứng tăng.

d) Tốc độ phản ứng không thay đổi.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho sơ đồ của phản ứng sau: a) Cr + O2 → Cr2O3; b) Fe + Br2 → FeBr2 Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho sơ đồ của phản ứng sau:

   a) Cr + O2 → Cr2O3;     b) Fe + Br2 → FeBr2

   Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.


Đáp án:

 a) 4Cr + 3O2 → 2Cr2O3

   Số nguyên tử Cr: số phân tử O2: số phân tử Cr2O3 = 4:3:2

   b) 2Fe + 3Br2 → 2FeBr3

   Số nguyên tử Fe: số phân tử Br2; số phân tử FeBr2 = 2:3:2

Xem đáp án và giải thích
Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết
- Tự luận
Câu hỏi:

Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết điều gì?


Đáp án:

Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. Vì chỉ rõ các ion nào đã tác dụng với nhau làm cho phản ứng xảy ra.

Xem đáp án và giải thích
Hợp chất lưu huỳnh
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các nhận định sau: (1). Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì dung dịch chuyển thành màu nâu đen. (2). SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với O2, nước Br2, dung dịch KMnO4. (3). Trong các phản ứng sau: 1) SO2 + Br2 + H2O 2) SO2 + O2 (to, xt) 3) SO2 + KMnO4 + H2O 4) SO2 + NaOH 5) SO2 + H2S 6) SO2 + Mg. Có 4 phản ứng mà SO2 thể hiện tính oxi hóa. (4). Hiện tượng xảy ra khi dẫn khí H2S vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4 là dung dịch bị mất màu tím. (5). Các chất O3, KClO4, H2SO4, Fe(NO3)3 chỉ có tính oxi hóa. (6). Bạc tiếp xúc với không khí có lẫn H2S bị hóa đen. (7). Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là SO2, NO2. (8). Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2 không xảy ra phản ứng. Số nhận định đúng là:

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 3

  • Câu C. 5

  • Câu D. 6

Xem đáp án và giải thích
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2. Toàn bộ lượng khí X vừa đủ khử hết 48 gam Fe2O3 thành Fe và thu được 10,8 gam H2O. Phần trăm thể tích CO2 trong hỗn hợp khí X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2. Toàn bộ lượng khí X vừa đủ khử hết 48 gam Fe2O3 thành Fe và thu được 10,8 gam H2O. Phần trăm thể tích CO2 trong hỗn hợp khí X là

Đáp án:

Ta có:

nCO2 = a mol, nCO = b mol, nH2 = 2a + b (mol)

=> nH2O = 2a + b = 0,6 mol

nFe2O3 = 0,3 mol

=> nO = b + (2a + b) = 0,3.3

=> a = 0,15 và b = 0,3

=> %VCO2 = 14,3%

Xem đáp án và giải thích
Độ điện li α của axit yếu tăng theo độ pha loãng dung dịch. Khi đó giá trị của hằng số phân li axit Ka
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Độ điện li α của axit yếu tăng theo độ pha loãng dung dịch. Khi đó giá trị của hằng số phân li axit Ka


Đáp án:
  • Câu A. tăng

  • Câu B. giảm

  • Câu C. không đổi

  • Câu D. có thể tăng, có thể giảm

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…