Cho 6,5 gam Zn phản ứng với lượng dư axit clohiđric (HCl) thấy có khí bay lên. Tính thể tích khí ở đktc?
Số mol Zn là: nZn =0,1 mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
0,1 → 0,1 (mol)
Thể tích khí thu được là: VH2 = 22,4.nH2 = 22,4.0,1 = 2,24 lít
Cho 26,8 gam hỗn hợp X gồm ancol Êtylic và 1 axít cacboxylic mạch hở no đơn chức tác dụng với Na dư thì sinh ra 4,48 lít khí (đkc) . Mặc khác cũng lượng hỗn hợp ban đầu khi tác dụng với 1 lượng dư dung dịch Na2CO3 thi sinh ra 3,36 lít khí (đkc).
1/ Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
2/ Xác định công thức cấu tạo của axít .
3/ Nếu đun nóng lượng hỗn hợp X ban đầu với H2SO4 đđ thì sau khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thu được 7,65gam este. Tính hiệu suất phản ứng này?
Gọi công thức cấu tạo của axít cacboxylic mạch hở no đơn chức là CnH2n + 1COOH (n ≥ 0)
Các phương trình hóa học xảy ra :
C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2 (1)
Mol: 0,1 0,05
CnH2n+1COOH + Na → CnH2n+1COONa + ½ H2 (2)
Mol: 0,3 0,15
2CnH2n+1COOH + Na2CO3 → 2CnH2n+1COONa + CO2 + H2O (3)
Mol: 0,3 0,15
1/ Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu :
mancol = 4,6 gam , maxít = 26,8 – 4,6 = 22,2 gam
2/ Xác định công thức cấu tạo của axít
M axít = 22,2/ 0,3 = 74 . => 14n + 46 = 74 => n= 2
CTCT CH3-CH2-COOH
3/ Tính hiệu suất của phản ứng :
Phương trình hóa học:
C2H5COOH + C2H5OH → C2H5COOC2H5 + H2O (4)
Mol trước 0,3 0,1
Mol sau 0,075 0,075
Vậy H% = 75%
Đốt cháy lưu huỳnh trong oxi thu được khí lưu huỳnh đioxit (SO2). Để thu được 5,6 lít khí SO2 (ở đktc) cần dùng bao nhiêu gam lưu huỳnh?
nSO2 = 0,25 mol
S + O2 --t0--> SO2
0,25 ← 0,25 (mol)
mS = 0,25.32 = 8g.
Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M. Ở catot thu được 6 gam kim loại và ở anot có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là:
Câu A. NaCl.
Câu B. KCl.
Câu C. BaCl2.
Câu D. CaCl2.
Hãy ghép cụm từ cho ở cột bên phải vào chỗ trống trong các câu cho ở cột bên trái.
a) Trong bật lửa gas có chứa ankan …
b) Trong bình gas đun nấu có chứa ankan …
c) Trong dầu hỏa có chứa ankan …
d) Trong xăng có chứa các ankan …
A. C3-C4
B. C5-C6
C. C5-C10
D. C10-C15
a) B
b) A
c) D
d) C
Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những muối sau CuSO4, AlCl3, Pb(NO3)2, ZnCl2, KNO3, AgNO3. Viết phương trình hoá học dạng phân tử và ion thu gọn của các phản ứng xảy ra (nếu có). Cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng.
Fe tác dụng được với các muối: CuSO4, Pb(NO3)2, AgNO3
+) Fe + CuSO4 →FeSO4+ Cu
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Fe là chất khử , CuSO4 là chất oxi hoá
+) Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb
Fe + Pb 2+ → Fe 2+ + Pb
Fe là chất khử, Pb(NO3)2 là chất oxi hóa
+) Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
Fe là chất khử, AgNO3 là chất oxi hóa
Nếu AgNO3 dư ta có pứ:
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag
Ag + + Fe2+ → Fe3+ + Ag
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.