Hòa tan 21 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 bằng HCl vừa đủ được dung dịch A và 13,44 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch (lít) NaOH 0,5M cần cho vào dung dịch A để thu được 31,2 gam kết tủa là?
Gọi số mol Al và Al2O3 lần lượt là a và b mol
→ 27a + 102b = 21
2Al (a) + 6HCl → 2AlCl3 (a) + 3H2 (1,5a mol)
Al2O3 (b) + 6HCl → 2AlCl3 (2b mol) + 3H2O
nkhí = 0,6 mol → 1,5a = 0,6 mol
Giải hệ phương trình được a = 0,4 và b = 0,1 mol.
Dung dịch A có ion Al3+: a + 2b = 0,6 mol
n↓ = 0,4 < nAl3+ = 0,6 nên có hai trường hợp xảy ra:
Trường hợp 1: Al3+ dư, NaOH hết
Al3+ + 3OH- (1,2) → Al(OH)3 ↓ (0,4 mol)
→ VNaOH = 1,2: 0,5 = 2,4 lít.
Trường hợp 2: Al3+ và NaOH đều hết, kết tủa tan một phần
Al3+ (0,6) + 3OH- (1,8) → Al(OH)3 ↓ (0,6 mol)
Sau phản ứng còn 0,4 mol kết tủa, nên kết tủa tan 0,2 mol
Al(OH)3↓ (0,2) + OH- → AlO2- (0,2 mol) + 2H2O
∑nNaOH = 1,8 + 0,2 = 2 mol
→ VNaOH = 2: 0,5 = 4 lít.
Câu A. Gly-Ala.
Câu B. Saccarozơ.
Câu C. Tristearin.
Câu D. Fructozơ.
Cho 6,5g kẽm vào dung dịch có chứa7,3g axit clohiđric. Khối lượng kẽm clorua có trong dung dịch tạo thành là 13,6g. Tính khối lượng khí hiđro bay lên
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mkẽm + maxit = mkẽm clorua + mhiđro
⇒ mhiđro = 6,5 + 7,3 – 13,6 = 0,2 gam.
Hợp chất nào sau đây thuộc loại tripeptit ?
Câu A. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH
Câu B. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH
Câu C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH
Câu D. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit linoleic (C17H31COOH). Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 76,32 gam O2, thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là:
Câu A. 120
Câu B. 150
Câu C. 180
Câu D. 210
Câu A. axit axetic
Câu B. axit fomic
Câu C. metyl fomat
Câu D. metyl axatat
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.