Cho 2,7g Al vào 200ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch A. Thêm từ từ 100ml dung dịch HCl vào dung dịch A thu được 5,46g kết tủa. Tính nồng độ của HCl
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 2,7g Al vào 200ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch A. Thêm từ từ 100ml dung dịch HCl vào dung dịch A thu được 5,46g kết tủa. Tính nồng độ của HCl


Đáp án:

nAl = 0,1; nNaOH = 0,3

Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + 3/2H2

⇒ nNaOH dư = 0,2 mol; nAlO2- = 0,1 mol

nAl(OH)3 = 5,46: 78 = 0,07 ≠ nAlO2-

⇒ TH1: H+ thiếu AlO2- vẫn còn dư

nH+ = nOH- + n↓ = 0,2 + 0,07 = 0,27 ⇒ CM HCl = 2,7M

⇒ TH2: tạo Al(OH)3 và bị hòa tan một phần bởi H

nH+ = nOH- + 4nAlO2- - 3n↓ = 0,2 + 4.0,1 – 3.0,07 = 0,39

CM HCl = 3,9M

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Tính khối lượng chất tan cần dùng để pha chế 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính khối lượng chất tan cần dùng để pha chế 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M?


Đáp án:

Đổi: 250 ml = 0,25 lít

Số mol MgSO4 cần dùng để pha chế 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M là:

nMgSO4 = CM.V = 0,1.0,25 = 0,025 mol

Khối lượng MgSO4 cần dùng là:

mMgSO4 = 0,025.120 = 3 gam

Xem đáp án và giải thích
Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Tìm m?


Đáp án:

Bảo toàn nguyên tố Cu: nCu = nCuO = 0,4 mol

→ mCu = 0,4 . 64 = 25,6 gam

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng thế là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Phản ứng thế là gì?


Đáp án:

Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.

Ví dụ: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Nhận xét: Nguyên tử Zn đã thay thế nguyên tử H trong hợp chất HCl.

Xem đáp án và giải thích
Bài tập xác định hợp chất hữu cơ dựa vào tính chất hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chất X có CTPT C2H7NO2 tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Chất X thuộc loại hợp chất nào sau đây ?


Đáp án:
  • Câu A. Muối amoni hoặc muối của amin với axit cacboxylic.

  • Câu B. Aminoaxit hoặc muối của amin với axit cacboxylic.

  • Câu C. Aminoaxit hoặc este của aminoaxit.

  • Câu D. Este của aminoaxit hoặc muối amoni.

Xem đáp án và giải thích
Một bình kín dung tích 5 lít chứa oxi dưới áp suất 1,4 atm ở 27oC. Người ta đốt cháy hoàn toàn 12 g một kim loại hoá trị II ở bình đó. Sau phản ứng nhiệt độ trong bình là 136,5oC, áp suất là 0,903 atm, thể tích bình không đổi, thể tích chất rắn không đáng kể. Xác định kim loại mang đốt.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một bình kín dung tích 5 lít chứa oxi dưới áp suất 1,4 atm ở 27oC. Người ta đốt cháy hoàn toàn 12 g một kim loại hoá trị II ở bình đó. Sau phản ứng nhiệt độ trong bình là 136,5oC, áp suất là 0,903 atm, thể tích bình không đổi, thể tích chất rắn không đáng kể. Xác định kim loại mang đốt.



Đáp án:

2M + O2 → 2MO

Thể tích O2 (đktc) có trong bình trước phản ứng:

V = (= 6,37 (l)

Thể tích khí O2 còn lại trong bình sau phản ứng:

V' = (= 3,01 (l)

Thể tích khí O2 tham gia phản ứng: 6,37 - 3,01 = 3,36 l hay 0,15 mol O2.

Suy ra số mol kim loại tham gia phản ứng là 0,3 mol

Khối lượng mol của M là  = 40 (g/mol)

M là canxi.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip
Loading…