Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít H2 (đktc) có xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp Y (không có H2), Y phản ứng tối đa với dung dịch chưa 16 gam Br2. Công thức phân tử của X là gì?
2nX = nH2 + nBr2 = 15,68/22,4 + 16/160
⇒ nX = 0,4 mol
⇒ MX = 27,2/0,4 = 68 (C5H6)
Câu A. Các kim loại Na, K, Ba có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.
Câu B. Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân nóng chảy muối clorua của chúng.
Câu C. Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm giảm dần từ Li & Cs.
Câu D. Tất cả các nguyên tố kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước giải phóng khí H2.
Câu A. 1,72
Câu B. 1,56.
Câu C. 1,98.
Câu D. 1,66.
Cho 7,68 gam hỗn hợp Fe2O3 và Cu tác dụng với HCl dư, sau phản ứng còn lại 3,2 gam Cu. Khối lượng của Fe2O3 ban đầu là:
Câu A. 2,3 gam
Câu B. 3,2 gam
Câu C. 4,48 gam
Câu D. 4,42 gam
Hợp chất X là một - amino axit. Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch 0,125 M, sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 1,835 g muối. Phân tử khối của X là
0,01 mol X phản ứng với 0,01 mol HCl X có một nhóm
0,01 mol 0,01 mol 0,01 mol
Sỡ dĩ phản ứng thế luôn luôn là loại phản ứng oxi hóa – khử vì trong phản ứng thế, bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.