Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là?


Đáp án:

Zn (x) + CuSO4 → ZnSO4 + Cu (x mol)

Fe (y) + CuSO4 → FeSO4 + Cu (y mol)

⇒ Δm = 8y – x = 0,14 (1)

Chất rắn Z pư với dd H2SO4 thu được 1 muối duy nhất ⇒ Z gồm Fe dư và Cu

mc/r giảm = mFe dư = 0,28 gam

65x + 56y = 2,7 – 0,28 = 2,42 gam (2)

Từ (1),(2) ⇒ x = y = 0,02 mol

⇒ %Fe = 51,85%

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Khối lượng của một nguyên tử cacbon là 19,9265. 10-23 gam. Vậy ta có khối lượng của 1 đvC là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khối lượng của một nguyên tử cacbon là 19,9265. 10-23 gam. Vậy ta có khối lượng của 1 đvC là bao nhiêu?


Đáp án:

⇒ 1 đvC = 1/12.19,9265. 10-23 = 0,16605. 10-23 (g).

Xem đáp án và giải thích
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch: NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã dùng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch: NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã dùng.


Đáp án:

Cho quỳ tím vào từng ống: ống màu xanh là dung dịch NH3; hai ống có màu hồng là NH4Cl và (NH4)2SO4; ống không có hiện tượng gì là Na2SO4.

Cho Ba(OH)2 vào hai ống làm hồng quỳ tím. Nếu thấy ống nào có khí bay ra mùi khai là NH4Cl, ống vừa có khí bay ra mùi khai vừa có kết tủa là (NH4)2SO4.

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2NH3 ↑ + 2H2O

2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl+ 2NH3 + 2H2O

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm axit axetic và etanol. Chia X thành ba phần bằng nhau: • Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra. • Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc. • Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Tính khối lượng este tạo thành?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm axit axetic và etanol. Chia X thành ba phần bằng nhau:

• Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.

• Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc.

• Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Tính khối lượng este tạo thành?


Đáp án:

nCH3COOH = 3a mol; nC2H5OH = 3b mol.

- Phần 1: nH2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol.

nCH3COOH + nC2H5OH = a + b = 0,15 × 2 = 0,3 mol.

- Phần 2: nCO2 = 1,12/2,24 = 0,05 mol.

nCH3COOH = a = 0,05.2 = 0,1 mol → b = 0,2 mol.

- Phần 3: CH3COOH + C2H5OH ⇆ CH3COOC2H5 + H2O.

→ mCH3COOC2H5 = 0,1.88.(60/100) = 5,28g

Xem đáp án và giải thích
Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40% Cu; 20% S và 40%O. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160g/mol.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40% Cu; 20% S và 40%O. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160g/mol.


Đáp án:

%O = 100% − 40% − 20% = 40%

Gọi công thức hóa học của hợp chất là CuxSyOz

Ta có: 64x : 32y :16z = 40 : 20 : 40

⇒ x:y:z = 40/64 : 20/32 : 40/16

⇒ x:y:z = 1:1:4

Vậy công thức hóa học đơn giản của hợp chất B là: (CuSO4)n

Ta có: (CuSO4)n = 160

⇔160n =160

⇔ n = 1

Vậy công thức hóa học của hợp chất B là CuSO4

Xem đáp án và giải thích
Có những oxit sau: Fe2O3, CaO, Al2O3, CuO, SO2, SO3, CO. Những oxit nào tác dụng với: a) H2O b) Dd H2SO4 Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có những oxit sau: Fe2O3, CaO, Al2O3, CuO, SO2, SO3, CO. Những oxit nào tác dụng với:

a) H2O        b) Dd H2SO4

Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra?


Đáp án:

a) Những oxit tác dụng với nước gồm: CaO, SO2, SO3, CO2

CaO + H2O → Ca(OH)2

SO2 + H2O → H2SO3

SO3 + H2O → H2SO4

b) Những oxit tác dụng với dd H2SO4 là: CaO, Fe2O3, Al2O3, CuO

CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…