Cho 20,3 gam Gly-Ala-Gly vào 500 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
n Gly-Ala-Gly = 20,3:203= 0,1 mol
Gly-Ala-Gly + 3KOH → muối + H2O
nKOH = 3nGly-Ala-Gly = 0,1.3=0,3 mol <0,5 => NaOH vẫn còn dư
Bảo toàn khối lượng: 20,3 + 0,5.40 - 0,1.18 = 38,5gam
Một amin đơn chức bậc một có 23,73% nitơ về khối lượng, số đồng phân cấu tạo có thể có của amin này là
Đặt công thức amin là: RNH2
%m(N) = [14.100%]/M(RNH2) = 23,73%
MRNH2 = 59 ⇒ R = 59 -16 = 43 (C3H7)
Công thức amin: C3H7NH2 (2 cấu tạo bậc 1)
Hỗn hợp X gồm hai muối R2CO3 và RHCO3. Chia 44,7 gam X thành ba phần bằng nhau: - Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 35,46 gam kết tủa. - Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 7,88 gam kết tủa. - Phần ba tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M. Giá trị của V là :
Câu A. 180
Câu B. 200
Câu C. 80
Câu D. 20
Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 10,08 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là:
Giải
Ta có: nCO2 = nH+ = 20,16 : 22,4 = 0,9 mol
nO2= 10,08 : 22,4 = 0,45 mol
nCO2 = 35,2 : 44 = 0,8 mol
BTNT H: nH+ = nCOOH trong X = 0,9 mol
BTNT O: nO trong X = 2.0,9 = 1,8 mol
BTNT O: nO trong X + nO trong O2 = nO trong CO2 + nO trong H2O
=>1,8 + 2.0,45 = 2.0,8 + nO trong H2O
=> nH2O = 1,1 mol
=> a = 1,1.18 = 19,8g
Chỉ dùng thuốc thử phenophtalein, hãy trình bày cách phân biệt ba dung dịch cùng nồng độ mol sau : KOH, HN03 và
S04.
- Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào cả ba dung dịch. Dung dịch nào có màu hồng là dung dịch KOH.
- Lấy các thể tích bằng nhau của ba dung dịch : V ml dung dịch KOH và V ml của mỗi dung dịch axit. Thêm vào hai dung dịch axit vài giọt dung dịch phenolphtalein. Đổ V ml dung dịch KOH vào từng V ml dung dịch axit, sau đó thêm một ít dung dịch KOH nữa, nếu có màu hồng thì dung dịch axit đó là HN03, ngược lại nếu không có màu hồng là dung dịch H2S04.
Nêu những tính chất hóa học đặc trưng của nito và dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa
Tính chất hóa học của N2: N2 thể hiện tính khử và tính oxi hóa
Nito thể hiện tính khử:
N2 + O2 <---tia lửa điện---> 2NO
Nito thể hiện tính oxi hóa
N2 + 3H2 <---t0, p, xt---> 2NH3
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.