Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được 6,72 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng của Al2O3 trong 15,6 gam X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được 6,72 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng của Al2O3 trong 15,6 gam X là


Đáp án:

nH2 = 0,3 mol

=> nAl = 2/3nH2 = 0,2 mol

=> mAl= 5,4 gam

=> mAl2O3 = mX - mAl = 10,2 gam

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Tính khối lượng glucozơ đem lên men rượu, biết rằng khi cho toàn bộ sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (D= 1,05 g/ml) thì thu được dung dịch hỗn hợp hai muối có tổng nồng độ là 12,27%. Hiệu suất của quá trình lên men là 70%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính khối lượng glucozơ đem lên men rượu, biết rằng khi cho toàn bộ sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (D= 1,05 g/ml) thì thu được dung dịch hỗn hợp hai muối có tổng nồng độ là 12,27%. Hiệu suất của quá trình lên men là 70%.



Đáp án:

     (1)

a mol                                                          2a mol

                           (2)

x mol            x mol           x mol

              (3)

y mol                2y mol      y mol

Ta có: x + 2y = 2

(84x + 106y)/(1050 + 44(x + y)).100 = 12,27

=> x = 1 và y = 0,5

Tổng số mol nCO2= 1,5 mol.

Theo (1) số mol nC6H12O6 = 1,5 : 2 = 0,75 mol

Khối lượng glucozơ bị lên men = 0,75.180 = 135 (g).

 Khối lượng glucozơ đưa vào quá trình lên men: m = (135.100) : 70 = 192,86g









Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình oxi hóa - khử (dạng phân tử và ion rút gọn) giữa kali đicròmat và natri sunfua khi có mặt axit sunfuric. Biết rằng trong phản ứng này có sự biến đổi số oxi hóa như sau
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình oxi hóa - khử (dạng phân tử và ion rút gọn) giữa kali đicròmat và natri sunfua khi có mặt axit sunfuric. Biết rằng trong phản ứng này có sự biến đổi số oxi hóa như sau


Đáp án:

K2Cr2O7 + 3Na2S + 7H2SO4 → K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 3Na2SO4 + 3S + 7H2O

Phương trình ion:

Cr2O72- + 3S2- + 14H+ → 2Cr3+ + 3S + 7H2O

Xem đáp án và giải thích
Phân tử khối của xenlulozo trong khoảng 1000000 – 2400000. Hãy tính gần đúng số mắt xích (C6H10O5)n và chiều dài mạch xenlulozo theo đơn vị mét, biết rằng chiều dài mỗi mắt xích C6H10O5 khoảng 5 Ao (1m = 1010Ao)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phân tử khối của xenlulozo trong khoảng 1000000 – 2400000. Hãy tính gần đúng số mắt xích (C6H10O5)n và chiều dài mạch xenlulozo theo đơn vị mét, biết rằng chiều dài mỗi mắt xích C6H10O5 khoảng 5 Ao (1m = 1010Ao)


Đáp án:

Phân tử khối của xenlulozo : 162n

Với M = 1.000.000 => n = 1000000 : 162 mắt xích

Với M = 2.400.000 => n = 2400000 : 162 mắt xích

Chiều dài mạch xenlulozo

=> Chiều dài mạch xenlulozo là 1000000 : 162.10-10m = 3,0864.10-6m

=> Chiều dài mạch xenlulozo là 2400000 : 162.10-10m = 7,4074.10-6m

Xem đáp án và giải thích
Cho 1,15 gam X gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3, thu được 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2 (không có sản phẩm khử nào khác). Khối lượng muối thu được là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 1,15 gam X gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3, thu được 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2 (không có sản phẩm khử nào khác). Khối lượng muối thu được là gì?


Đáp án:

Muối thu được Cu(NO3)2; Mg(NO3)2; Al(NO3)3

nNO3- (trong muối) = 2nCu + 2nMg + 3nAl = ne cho

ne nhận = ne cho = 3nNO + nNO2 = 0,07 mol

mmuối = mKL + NO3- = 1,15 + 0,07. 62 = 5,49g

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về phân loại tơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tơ nilon-6,6 có tính dai, bền, mềm mại, óng mượt được dùng để dệt vải may mặc, thuộc loại:


Đáp án:
  • Câu A. tơ poliamit.

  • Câu B. tơ visco.

  • Câu C. tơ axetat

  • Câu D. tơ polieste.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

SONCLUB
Loading…